やぶる trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ やぶる trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ やぶる trong Tiếng Nhật.

Từ やぶる trong Tiếng Nhật có các nghĩa là đánh bại, đập, xé, thắng, làm bể. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ やぶる

đánh bại

(beat)

đập

(to break)

(to tear)

thắng

(beat)

làm bể

(to break)

Xem thêm ví dụ

22 義 ぎ 人 じん は 打 う ち 破 やぶ られる こと の ない 人々 ひとびと です から、 恐 おそ れる に は 及 およ び ません。
22 Và những người ngay chính không cần phải sợ hãi, vì họ là những người không bị ngăn trở.
うっそうとしたやぶの中から出られなくなったなら,道を切り開くのに適した道具 ― なた ― が必要になります。
Khi bị mắc kẹt trong khu rừng rậm, bạn sẽ cần dụng cụ thích hợp, chẳng hạn như dao, để phát lối đi.
13 サタン は、あなた が 翻 ほん 訳 やく した と 見 み せかけた その 言 こと 葉 ば で あなた を 1 見 み 破 やぶ った と 彼 かれ ら が 偽 いつわ って 言 い える よう に、 彼 かれ ら の 心 こころ に この こと を 行 おこな う 思 おも い を 入 い れた。
13 Vì nó đã xúi giục lòng chúng làm điều này, để bằng cách dối trá chúng có thể nói chúng đã abắt được ngươi qua những lời ngươi đã giả vờ phiên dịch.
4 また、 彼 かれ ら が わたし に 立 た てた 1 聖 せい 約 やく は 破 やぶ られた ので、それ は 2むなしく なり、 無 む 効 こう と なった。
4 Và vì agiao ước mà chúng đã lập với ta đã bị vi phạm, nên giao ước đó đã trở thành bvô giá trị và không có hiệu lực gì cả.
15 すると、レーマン 人 じん の 王 おう は 言 い った。「 わたし が 誓 ちか い を 破 やぶ った の は、おまえ の 民 たみ が わたし の 民 たみ の 娘 むすめ たち を 連 つ れ 去 さ った から だ。 だから、わたし は 怒 いか って、おまえ の 民 たみ と 戦 たたか う ため に わたし の 民 たみ を 攻 せ め させた の だ。」
15 Và thế rồi, vua trả lời rằng: Ta phạm lời thề vì dân ngươi đã bắt cóc các con gái của dân ta đi; vậy nên ta đã nổi giận và cho dân ta đến gây chiến với dân ngươi.
8 しかし 見 み よ、 主 しゅ なる 神 かみ が わたし に 神 かみ の 1 御 み 霊 たま を 注 そそ いで くださった ので、わたし は 彼 かれ の すべて の 言 こと 葉 ば に ついて 彼 かれ を 説 と き 破 やぶ った。
8 Nhưng này, Đức Chúa Trời đã trút aThánh Linh của Ngài vào tâm hồn tôi đến nỗi tôi đã làm cho hắn phải luống cuống trong mọi lời nói của hắn.
シブロン が 聖 せい なる 記 き 録 ろく を 所 しょ 有 ゆう し、 後 のち に ヒラマン が 所 しょ 有 ゆう する。 多 おお く の ニーファイ 人 じん が 北方 ほっぽう の 地 ち へ 行 い く。 ハゴス、 何 なん 隻 せき も の 船 ふね を 造 つく り、それら の 船 ふね は 西 にし の 海 う み に 出 で る。 モロナイハ、 戦 たたか い で レーマン 人 じん を 打 う ち 破 やぶ る。
Síp Lân và về sau Hê La Man nắm giữ các biên sử thiêng liêng—Nhiều dân Nê Phi hành trình về xứ phía bắc—Ha Gô đóng thuyền, và các chiếc thuyền của ông ra đi trong vùng biển phía tây—Mô Rô Ni Ha đánh bại dân La Man trong chiến trận.
40 それゆえ、 神 しん 権 けん を 受 う ける 者 もの は 皆 みな 、わたし の 父 ちち の この 誓 せい 詞 し と 聖 せい 約 やく を 受 う け 入 い れる の で ある。 わたし の 父 ちち が これ を 破 やぶ られる こと は あり 得 え ず、また これ が 取 と り 消 け される こと も あり 得 え ない。
40 Vậy nên, tất cả những ai tiếp nhận chức tư tế này tức là tiếp nhận lời thề và giao ước của Cha ta mà Ngài không thể vi phạm, và nó cũng không thể bị hủy bỏ được.
11 彼 かれ ら は また、レーマン 人 じん が 彼 かれ ら の 1 同胞 はらから 、すなわち アンモン の 民 たみ と 呼 よ ばれて いる アンタイ・ ニーファイ・ リーハイ 人 じん に 対 たい して ひどい 憎 にく しみ を 抱 いだ いて いる こと も 知 し って いた。 アンモン の 民 たみ は 武 ぶ 器 き を 取 と ろう と しなかった。 彼 かれ ら は 聖 せい 約 やく を 交 か わして おり、それ を 破 やぶ ろう と は しなかった。 したがって、もし レーマン 人 じん の 手 て に 落 お ちれば、 彼 かれ ら は 滅 ほろ ぼされた で あろう。
11 Phải, và họ cũng biết lòng thù hận cực độ của dân La Man đối với các ađồng bào của họ là dân An Ti Nê Phi Lê Hi, gọi là dân Am Môn—và những người này không chịu cầm khí giới, phải, họ đã lập một giao ước và họ không muốn bội ước—vậy nên, nếu họ rơi vào tay dân La Man, thì họ sẽ bị hủy diệt.
やぶ 医者 ポーク チョップ!
Tiến sĩ Sườn Heo quỷ quyệt!
10 また、もし だれか が あなたがた に 反対 はんたい して 声 こえ を 上 あ げる なら ば、その 者 もの は わたし が ふさわしい と 思 おも う とき に 打 う ち 破 やぶ られる で あろう。
10 Và nếu có kẻ nào cất tiếng chống lại các ngươi thì kẻ đó sẽ bị bối rối vào đúng giờ riêng của ta.
その 通り やぶ 医者 ポーク チョップ!
Tiến sĩ Sườn Heo Quỷ Quyệt đến với các ngươi đây!
1 さて、ゼーズロム は、アミュレク を 滅 ほろ ぼす ため の 1 偽 いつわ り と 欺 あざむ き を アミュレク に 見 み 破 やぶ られ、 彼 かれ の 言 こと 葉 ば に 沈黙 ちんもく して しまう と ともに、 自 じ 分 ぶん の 罪 つみ を 2 自 じ 覚 かく して 震 ふる え おののき 始 はじ めた。 アルマ は その 様 よう 子 す を 見 み る と、 口 くち を 開 ひら いて ゼーズロム に 語 かた り、アミュレク の 言 こと 葉 ば を 確 かく 認 にん し、さらに 多 おお く の こと を 説 と き 始 はじ めた。 すなわち、アミュレク より も さらに 詳 くわ しく 聖文 せいぶん を 説 と き 明 あ かし 始 はじ めた。
1 Giờ đây, An Ma thấy rằng những lời nói của A Mu Léc đã làm cho Giê Rôm phải nín lặng, vì ông thấy A Mu Léc đã bắt được asự dối trá và lừa gạt của hắn để hủy diệt ông và khi thấy hắn bắt đầu run sợ vì bý thức được những tội lỗi của mình, ông bèn mở miệng bắt đầu nói với hắn, và đồng thời xác nhận những lời nói của A Mu Léc, cùng giải thích các sự việc, hay để diễn giải các thánh thư một cách sâu rộng hơn những lời A Mu Léc đã nói.
13 彼 かれ は 神 かみ の 勧 かん 告 こく を 無 む 視 し し、 神 かみ の 前 まえ で 交 か わした 最 もっと も 神聖 しんせい な 約 やく 束 そく を 破 やぶ り、 自 じ 分 ぶん の 分別 ふんべつ に 頼 たよ り、 自 じ 分 ぶん の 知 ち 恵 え を 1 自 じ 慢 まん した。
13 Kẻ đó đã xem thường những lời khuyên dạy của Thượng Đế, và đã không giữ những lời hứa thiêng liêng nhất đã lập với Thượng Đế, và đã ỷ vào sự xét đoán riêng của mình, và akhoe khoang sự khôn ngoan riêng của mình.
41 しかし、だれでも この 聖 せい 約 やく を 受 う け 入 い れた 後 のち に これ を 1 破 やぶ り、これから 完全 かんぜん に 離 はな れて しまう 者 もの は、この 世 よ で も 来 きた る べき 世 よ で も、 罪 つみ の 赦 ゆる し を 2 受 う ける こと は ない。
41 Nhưng kẻ nào avi phạm giao ước này sau khi đã tiếp nhận nó, và hoàn toàn chối bỏ nó, thì sẽ bkhông có được sự tha thứ tội lỗi trong thế giới này cũng như trong thế giới sắp tới.
4 それゆえ、わたし の 僕 しもべ の 中 なか の ある 者 もの たち が 戒 いまし め を 守 まも らず、1 貪欲 どんよく に よって、また 偽 いつわ り の 言 こと 葉 ば を もって 聖 せい 約 やく を 破 やぶ った ので、わたし は 非 ひ 常 じょう に ひどく かつ 厳 きび しい のろい を もって 彼 かれ ら を のろった の で ある。
4 Vậy nên, vì một số tôi tớ của ta đã không tuân giữ giáo lệnh này mà còn hủy bỏ giao ước qua alòng tham và bằng những lời dối trá, nên ta đã nguyền rủa chúng bằng một lời nguyền rủa nặng nề và thậm tệ.
14 さて、モロナイ と パホーラン は、ゼラヘムラ の 地 ち に 大 おお 勢 ぜい の 兵 へい を 残 のこ して おいて、ニーファイハ の 町 まち に いる レーマン 人 じん を 打 う ち 破 やぶ ろう と 決 けつ 意 い し、 大 おお 勢 ぜい の 兵 へい を 率 ひき いて ニーファイハ の 地 ち を 指 さ して 進 しん 軍 ぐん した。
14 Và chuyện rằng, Mô Rô Ni và Pha Hô Ran, sau khi để lại một đạo quân đông đảo ở xứ Gia Ra Hem La, đã dẫn một đạo quân đông đảo khác tiến đến xứ Nê Phi Ha, với quyết tâm đánh đuổi dân La Man ra khỏi thành phố ấy.
5 それ は、あなたがた の 1 敵 てき が あなたがた を 支 し 配 はい する 力 ちから を 持 も たない よう に する ため、また あなたがた が あらゆる 点 てん で 守 まも られる ため、また あなたがた が わたし の 律 りっ 法 ぽう を 守 まも る こと が できる よう に なる ため、また 敵 てき が わたし の 民 たみ を 滅 ほろ ぼそう と して 立 た てた あらゆる 盟約 めいやく が 打 う ち 破 やぶ られる ため で ある。
5 Để cho akẻ thù của các ngươi không thể có quyền hành chi đối với các ngươi; để các ngươi có thể được bảo tồn trong mọi điều; để các ngươi có thể có khả năng tuân giữ các luật pháp của ta; để mọi ràng buộc mà qua đó kẻ thù tìm cách hủy diệt dân của ta có thể bị cắt đứt.
9 また 見 み よ、ヤコブ 王 おう の 民 たみ が 住 す んで いた あの 大 おお きな 町 まち ヤコブガス を、 全 ぜん 地 ち の どんな 悪 あく 事 じ も 及 およ ばない 彼 かれ ら の 罪 つみ と 悪 あく 事 じ の ゆえ に、また 彼 かれ ら の 1 暗殺 あんさつ と 秘 ひ 密 みつ 結 けっ 社 しゃ の ゆえ に、わたし は 火 ひ で 焼 や かせた。 わたし の 民 たみ の 平 へい 和 わ を 破 やぶ り、 国 くに の 政 せい 府 ふ を 滅 ほろ ぼした の は 彼 かれ ら で ある。 したがって、わたし は 彼 かれ ら を 焼 や かせ、わたし の 前 まえ から 彼 かれ ら を 2 滅 ほろ ぼして、 預 よ 言 げん 者 しゃ たち と 聖 せい 徒 と たち の 血 ち が、もはや 彼 かれ ら に ついて わたし に 訴 うった える こと の ない よう に した。
9 Và này, thành phố Gia Cốp Gát lớn lao kia là nơi dân của vua Gia Cốp ở, ta đã khiến cho lửa đốt cháy nó, vì tội lỗi và sự tà ác của chúng đã vượt trên cả mọi sự tà ác của toàn thể thế gian, vì những vụ sát nhân và những sự liên kết abí mật của chúng; vì chính chúng là những kẻ đã hủy diệt nền hòa bình của dân ta cùng nền cai trị của xứ sở; vậy nên ta đã khiến cho chúng phải bị đốt cháy để bhủy diệt chúng khỏi mặt ta, và để cho máu của các tiên tri và các thánh đồ không lên tới ta nữa mà chống lại chúng.
3 また、1サタン も あなたがた を 打 う ち 破 やぶ る ため に、あなたがた を 欺 あざむ こう と 努 つと めて きた。
3 Và cả aSa Tan cũng tìm cách lừa gạt các ngươi để nó có thể chế ngự các ngươi.
また妻とわたしは,2時間ほど歩いて行って,やぶから薪を集め,1束ずつ担いで来ます。
Ngoài ra, vợ chồng chúng tôi đi nhặt củi trong rừng, cách hai tiếng đi bộ.
27 しかし、 彼 かれ が これ を 拒 こば め ば、 彼 かれ は 以 い 前 ぜん に わたし と 交 か わした 聖 せい 約 やく を 破 やぶ る こと に なる。 そして 見 み よ、 彼 かれ は 罪 つみ に 定 さだ められる。
27 Nhưng nếu hắn chối bỏ việc này tức là hắn vi phạm giao ước mà hắn đã lập với ta trước kia, và này, hắn sẽ bị kết tội.
レーマン 人 じん は 激 はげ しい 戦闘 せんとう で 敗 やぶ れる。 その 戦闘 せんとう で、 数 すう 万 まん の 人々 ひとびと が 死 し ぬ。 悪 あく 人 にん は 無 む 窮 きゅう の 不 ふ 幸 こう な 状 じょう 態 たい に 置 お かれ、 義 ぎ 人 じん は 決 けっ して 終 お わり の ない 幸 こう 福 ふく を 得 え る。
Dân La Man bị đánh bại trong một trận chiến kinh hồn—Hằng vạn người bị giết—Kẻ ác sẽ bị đày vào một trạng thái khốn khổ bất tận; người ngay chính sẽ đạt được một trạng thái hạnh phúc bất tận.
19 すなわち、 世 よ の 1 弱 よわ い 者 もの たち が 出 で て 来 き て、 力 ちから ある 強 つよ い 者 もの たち を 打 う ち 破 やぶ る。 それ は、 人 ひと が その 同胞 はらから に 忠 ちゅう 告 こく する こと や、 肉 にく の 腕 うで に 2 頼 たよ る こと の ない よう に する ため で あり、
19 Những sự ayếu kém của thế gian sẽ đi ra để đánh đổ những gì uy thế và mạnh mẽ, để cho loài người không còn khuyên dạy đồng loại nữa và cũng không còn btin cậy vào cánh tay xác thịt nữa—
友人はこう述べています。「 父は丘のやぶの中にひざまずき,火を消してくださるように天の御父に祈り始めました。
Giờ đây tôi trích dẫn lời từ con trai của ông là người bạn của tôi: “Ông quỳ xuống trên đồi trong những bụi cây và bắt đầu cầu xin Cha Thiên Thượng ngăn chặn ngọn lửa.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ やぶる trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.