vlees trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ vlees trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ vlees trong Tiếng Hà Lan.

Từ vlees trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là thịt, Thịt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ vlees

thịt

noun (Eetbare deel van een dierenlichaam in het bijzonder van zoogdieren.)

Waar ik ook ben ik zie het vuur, en ruik het vlees.
Dù tôi đi tới đâu, tôi thấy lửa và mùi xác thịt.

Thịt

noun

Waar ik ook ben ik zie het vuur, en ruik het vlees.
Dù tôi đi tới đâu, tôi thấy lửa và mùi xác thịt.

Xem thêm ví dụ

‘Het leven van het vlees is in het bloed’ (Leviticus 17:11).
“Sự sống của sinh vật ở trong máu”.—Lê-vi 17:11
Daarom wordt in Efeziërs 6:12 tot christenen gezegd: „Onze strijd is niet tegen bloed en vlees, maar tegen de regeringen, tegen de autoriteiten, tegen de wereldheersers van deze duisternis, tegen de goddeloze geestenkrachten in de hemelse gewesten.”
Vì thế cho nên tín đồ đấng Christ được dặn bảo nơi Ê-phê-sô 6:12: “Chúng ta đánh trận, chẳng phải cùng thịt và huyết, bèn là cùng chủ-quyền, cùng thế-lực, cùng vua-chúa của thế-gian mờ-tối nầy, cùng các thần dữ ở các miền trên trời vậy”.
Mijn geest was wel gewillig, maar jammer genoeg was mijn vlees zwak.
Tinh thần của tôi rất sẵn sàng nhưng buồn thay, thể xác của tôi yếu đuối.
Je vlees... is anders wel flink taal.
Thịt của ngài... cứng quá.
Plaats een dik stuk vlees
Đặt một miếng thịt dày.
Daarom was de Wet ’zwak vanwege het vlees’.
Vì thế, Luật pháp “bị hạn chế bởi sự yếu đuối của xác thịt”.
12 Jullie zijn mijn broeders; jullie zijn mijn eigen vlees en bloed.
12 Các ngươi là anh em ta, là cốt nhục của ta.
Deze vogels werden bejaagd voor hun vlees dat per ton werd verkocht. Dat was makkelijk. Als die grote zwermen op het land neerstreken, waren ze zo opeengepakt dat honderden jagers met netten en geweren ze met tientallen duizenden tegelijk konden afslachten.
Những con chim này bị săn bắt để lấy thịt và bán bằng đơn vị tấn, rất dễ để bắt chúng vì chúng sống thành từng đàn lớn và khi bay xuống đất, số lượng của chúng nhiều đến mức hàng trăm thợ săn có thể vây đến và tàn sát hàng vạn con bồ câu một lúc.
Daarom werd ons wel eens gevraagd: "Als je menselijke lichaamsdelen kan ontwikkelen, kan je dan ook dierlijke producten zoals vlees en leer ontwikkelen?"
Và với điều này, chúng tôi bắt đầu nhận được những câu hỏi như "Nếu bạn có thể nuôi trồng được các bộ phận cơ thể người, liệu bạn có thể nuôi trồng những sản phẩm khác từ động vật như thịt, da động vật ?"
De kip eet mais, en het vlees word vermalen en gemengd met meer mais producten als vul- en bindmiddel, en dan gefrituurd, in maisolie.
Con gà được nuôi bằng ngô, sau đó thịt gà được xay nhuyễn, trộn với phụ gia từ ngô để thêm chất xơ và chất dính, rồi lại được chiên với dầu ngô.
„Hebt gij niet gelezen dat hij die hen heeft geschapen, hen van het begin af als man en als vrouw heeft gemaakt en gezegd heeft: ’Daarom zal een man zijn vader en zijn moeder verlaten en zich hechten aan zijn vrouw, en de twee zullen één vlees zijn’?
“Các ngươi há chưa đọc lời chép về Đấng Tạo-Hóa, hồi ban đầu, dựng nên một người nam, một người nữ, và có phán rằng: Vì cớ đó người nam sẽ lìa cha mẹ, mà dính-díu với vợ mình; hai người sẽ cùng nên một thịt hay sao?
Wat wil het zeggen ’iemand aan Satan over te geven voor de vernietiging van het vlees, opdat de geest behouden moge worden’?
Nơi Phi-líp 1:3-7, sứ đồ Phao-lô khen các anh em vì những lý do nào, và làm thế nào chúng ta có thể được lợi ích từ gương mẫu của họ?
We maken „niet van tevoren plannen voor de begeerten van het vlees”, wat wil zeggen dat we het bereiken van wereldse doelstellingen of het bevredigen van vleselijke verlangens niet tot het voornaamste doel in ons leven maken.
Chúng ta không “chăm-nom về xác-thịt mà làm cho phỉ lòng dục nó”, tức không đặt sự thành đạt trong xã hội hoặc ham muốn xác thịt lên hàng đầu trong đời sống.
Net als Paulus moeten ook wij de overhand krijgen over ons onvolmaakte vlees in plaats van toe te laten dat het ons overheerst.
Như Phao-lô, chúng ta phải làm chủ được thân thể bất toàn của mình còn hơn là để nó làm chủ chúng ta.
Dat deed Hij ‘opdat zijn binnenste met barmhartigheid zal worden vervuld, naar het vlees, opdat Hij naar het vlees zal weten hoe zijn volk te hulp te komen’ (Alma 7:12).
An Ma nói rằng Ngài đã làm như vậy để cho “lòng Ngài tràn đầy sự thương xót, theo thể cách xác thịt, để Ngài có thể ... biết được cách giúp đỡ dân Ngài” (An Ma 7:12).
+ 4 Hij antwoordde: ‘Hebben jullie niet gelezen dat degene die hen schiep hen bij het begin als man en als vrouw maakte? + 5 En dat hij heeft gezegd: “Daarom zal een man zijn vader en zijn moeder verlaten en zich aan zijn vrouw hechten, en de twee zullen één vlees worden”?
+ 4 Ngài đáp: “Các ông chưa đọc điều này sao: Từ ban đầu, đấng tạo ra con người đã làm nên người nam và người nữ+ 5 rồi phán: ‘Bởi vậy, người nam sẽ rời cha mẹ và gắn bó với vợ mình, hai người sẽ trở nên một’?
Door „de begeerte van het vlees en de begeerte der ogen en het opzichtige geuren met de middelen voor levensonderhoud die men heeft” te gebruiken om mensen te verleiden, tracht hij hen hetzij van Jehovah weg te houden of hen van hem weg te lokken (1 Johannes 2:16).
Bằng cách dùng “sự mê-tham của xác-thịt, mê-tham của mắt, và sự kiêu-ngạo của đời” để cám dỗ con người, hắn tìm cách tách rời hoặc lôi kéo họ khỏi Đức Giê-hô-va.
Ik krijg het zweet van het vlees.
Tôi chảy mồ hôi vì thịt.
* Engelen die herrezen personen zijn, hebben een lichaam van vlees en beenderen, LV 129:1.
* Những thiên sứ, là những vị được phục sinh, có thể xác bằng xương và thịt, GLGƯ 129:1.
En ze hebben zelfs de onherbergzaamste woestijnen veroverd omdat ze geen water hoeven te drinken om te kunnen overleven: ze kunnen al het vocht dat ze nodig hebben uit het vlees van hun prooi halen.
Ngoài ra, vì không cần uống nhiều nước—mèo hoang có thể sống nhờ lượng nước trong xác con mồi—nên chúng xâm chiếm luôn cả những vùng sa mạc khắc nghiệt nhất.
Over deze leden van het Israël Gods, oftewel de geestelijke Joden, schreef Paulus: „Niet hij is een jood die het uiterlijk is, noch is besnijdenis dat wat uiterlijk, aan het vlees, geschiedt.
Nói về những thành viên này của “dân Y-sơ-ra-ên của Đức Chúa Trời”, tức người Do Thái theo nghĩa thiêng liêng, sứ đồ Phao-lô viết: “Vì không phải người Do Thái bề ngoài là người Do Thái thật, cũng không phải cắt bì phần xác bên ngoài là cắt bì thật.
Maar om volledig gehoorzaam te zijn, moeten we de strijd aanbinden met ons zondige vlees en ons van het slechte afkeren, terwijl we tegelijkertijd waardering opbouwen voor het goede. — Romeinen 12:9.
Tuy nhiên, để hoàn toàn vâng phục, chúng ta phải cố gắng vượt qua những yếu đuối của xác thịt tội lỗi và tránh điều xấu, đồng thời vun trồng lòng yêu mến điều lành.—Rô-ma 12:9.
Welke praktische maatregelen kun je nemen om de sterke invloed van het zondige vlees tegen te gaan?
Có những bước thiết thực nào có thể giúp chúng ta kháng cự sức lôi cuốn của xác thịt tội lỗi không?
Maken wij het werkelijk tot een gewoonte naar Jehovah te luisteren en hem van harte te gehoorzamen, in weerwil van daarmee strijdige neigingen van het vlees?
Chúng ta có thành thật tập thói quen nghe lời Đức Giê-hô-va và vâng theo Ngài từ trong lòng của chúng ta, mặc dù có thể có khuynh hướng xác thịt muốn làm ngược lại không?
Dit zijn de achtergelaten botten nadat het beste vlees is weggenomen.
Đây là những mảnh xương còn lại sau khi phần thịt ngon nhất bị cướp đi.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ vlees trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.