verstandig trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ verstandig trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ verstandig trong Tiếng Hà Lan.

Từ verstandig trong Tiếng Hà Lan có nghĩa là khôn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ verstandig

khôn

adjective

Ik denk dat het verstandig is om een genezer mee te nemen.
Tôi nghĩ rằng đây là quyết định rất khôn ngoan nếu có một thầy thuốc đi cùng.

Xem thêm ví dụ

Verstandige ouders bereiden hun kinderen erop voor om het zonder hen te kunnen redden.
Các bậc cha mẹ khôn ngoan chuẩn bị cho con cái mình sống mà không có họ bên cạnh.
Het was verstandig om onze troepen terug te trekken.
Thật sáng suốt khi rút quân của ta khỏi đó.
* Wat helpt je je verstand en je hart voor te bereiden om de influisteringen van de Heilige Geest te horen en te begrijpen?
* Điều gì giúp các em chuẩn bị tâm trí mình để nghe và hiểu được những lời thì thầm của Đức Thánh Linh?
Hier volgen vier stappen die je zullen helpen verstandige beslissingen te nemen.
Hãy thực hiện bốn bước sau.
Wij weten niet, beseffen niet, nee, geen menselijk verstand kan zich de volledige betekenis voorstellen van hetgeen Christus in de hof van Getsemane heeft gedaan.
Chúng ta không biết, chúng ta không thể biết được, không một trí óc phàm tục nào có thể hiểu được ý nghĩa trọn vẹn của điều mà Đấng Ky Tô đã làm trong Vườn Ghết Sê Ma Nê.
Christenen moeten in gedachte houden dat zij zich aan God hebben opgedragen en verplicht zijn ’hem lief te hebben met hun hele hart, ziel, kracht en verstand’ (Lukas 10:27).
Những tín đồ Đấng Christ nên nhớ họ đã dâng mình cho Đức Chúa Trời và có bổn phận ‘hết lòng, hết linh-hồn, hết sức, hết trí mà kính-mến Ngài’.
PETER Dan heb je met mijn verstand!
PETER Sau đó, có ít bạn wit của tôi!
Hoewel dit heeft betekend dat hij heeft toegelaten dat de mensen een tijdlang ongelukkig waren, zal het resultaat op de lange duur voor alle met verstand begaafde schepselen in het universum eeuwig geluk betekenen.
Mặc dầu điều đó có nghĩa là Ngài cho phép có sự đau khổ một thời gian, nhưng thành quả lâu dài sẽ bảo đảm hạnh phúc đời đời cho tất cả những tạo vật thông minh trong vũ trụ.
Laten wij de Heer smeken dat Hij in ons verstand en onze ziel het vonkje geloof wil aansteken waardoor wij de goddelijke leiding van de Heilige Geest voor onze eigen omstandigheden, en voor onze uitdagingen en priesterschapstaken kunnen ontvangen en herkennen.
Chúng ta hãy khẩn nài Chúa ban cho tâm trí mình sự khởi đầu của đức tin mà sẽ làm cho chúng ta có thể nhận được và nhận ra sự phục sự thiêng liêng của Đức Thánh linh dành cho hoàn cảnh sống riêng biệt, cho những thử thách và các bổn phận chức tư tế của chúng ta.
Als we verstandige keuzes willen maken en succesvol willen zijn in het leven, moeten we beslist in staat zijn goed van kwaad te onderscheiden.
Quyết định khôn ngoan và thành công trong cuộc sống chắc chắn đòi hỏi khả năng phân biệt điều đúng, điều sai.
Als we ons op de Heer blijven concentreren, belooft Hij ons een zegen die ons verstand te boven gaat: ‘Daarom moet gij standvastig in Christus voorwaarts streven, met volmaakt stralende hoop, en liefde voor God en voor alle mensen.
Nếu tiếp tục tập trung vào Chúa, thì chúng ta được hứa một phước lành không thể so sánh được: “Vậy nên, các người phải tiến tới với một sự trì chí trong Đấng Ky Tô, với một niềm hy vọng hết sức sán lạn, và với tình yêu thương Thượng Đế và mọi người.
In belangrijke kwesties is het van het grootste belang verstandige beslissingen te nemen, omdat ons geluk er in grote mate van afhangt.
Trong những vấn đề tối quan trọng, điều thiết yếu là có những quyết định khôn ngoan, vì hạnh phúc phần lớn tùy thuộc vào đó.
‘Gij zult de Here, uw God, liefhebben met geheel uw hart en met geheel uw ziel en met geheel uw verstand.
“Ngươi hãy hết lòng, hết linh hồn, hết ý mà yêu mến Chúa, là Đức Chúa Trời ngươi.
Liefde, getoond door met verstand begiftigde, vrije schepselen zou God in staat stellen onterechte beschuldigingen te weerleggen.
Sự yêu thương bày tỏ bởi những tạo vật thông minh và tự do sẽ cho phép Đức Chúa Trời bác bỏ những lời tố cáo bất công chống lại Ngài.
Ik weet niet of het misleiden van onze rechercheurs... verstandig is.
Ông Reese, tôi không chắc rằng giữ cả hai thám tử trong bí mật là một hành động tốt.
In elk voorbeeld zullen we bekijken welk Bijbels principe ons kan helpen een verstandige beslissing te nemen.
Trong mỗi trường hợp, chúng ta sẽ nhận ra nguyên tắc Kinh Thánh có thể giúp mình quyết định khôn ngoan.
Verstandige raadgevers kruiden hun woorden vaak met illustraties, aangezien deze de ernst van een zaak kunnen onderstrepen of degene die de raad ontvangt, kunnen helpen een kwestie te beredeneren en een probleem in een nieuw licht te bezien.
Những người khuyên bảo khôn ngoan thường “nêm thêm muối” vào lời nói của họ bằng cách dùng ví dụ, bởi lời ví dụ nhấn mạnh tầm quan trọng của vấn đề hoặc có thể giúp người nghe lý luận và nhìn vấn đề dưới một khía cạnh mới.
* Door je gedachten rein te houden, kun je het grote gebod gehoorzamen: God met heel je hart, ziel en verstand liefhebben (zie Mattheüs 22:37).
* Những ý nghĩ trong sạch sẽ giúp các anh chị em tuân theo giáo lệnh thứ nhất và lớn hơn hết: hãy hết lòng, hết linh hồn, hết ý mà yêu mến Thượng Đế (xin xem Ma Thi Ơ 22:37).
Het grootste gebod, zei hij, is Jehovah lief te hebben met heel ons hart, onze ziel, ons verstand en onze kracht (Mattheüs 22:37; Markus 12:30).
Ngài nói điều răn lớn nhất là yêu Đức Giê-hô-va hết lòng, hết linh hồn, hết trí khôn, và hết sức.
Deze ervaring illustreert dat het nemen van verstandige beslissingen niet meevalt.
Kinh nghiệm này cho thấy không dễ để có một quyết định khôn ngoan.
Wereldse raadgevers en psychologen kunnen niet de hoop koesteren ooit de wijsheid en het verstand die Jehovah tentoonspreidt te benaderen.
Các cố vấn và nhà tâm lý học trong thế gian không có hy vọng gì tiến đến gần sự khôn ngoan và hiểu biết của Đức Giê-hô-va.
Ik heb niet zoveel verstand toen hij mij geven een van mijn nieuwe pakken, omdat, Jeeves's oordeel over pakken is geluid.
Tôi không quan tâm rất nhiều khi ông làm tôi từ bỏ một của bộ quần áo mới của tôi, bởi vì, Jeeves của án về phù hợp với âm thanh.
Wat is het dwaas om ’te steunen op ons eigen verstand’ of op het verstand van prominente personen in de wereld wanneer wij ten volle op Jehovah kunnen vertrouwen!
Trong khi chúng ta có thể đặt niềm tin cậy triệt để nơi Đức Giê-hô-va mà lại ‘nương-cậy nơi sự thông-sáng của chính mình’ hay của những người lỗi lạc trong thế gian, thì thật là ngu dại biết bao!
Er waren twee rivieren in Centraal Azië die door de voormalige Sovjet Unie gebruikt werden om hun katoenvelden niet verstandig te irrigeren.
Từng có hai con sông ở Trung Á được Liên Xô sử dụng bừa bãi để tưới nước các cánh đồng bông.
Het is dus verstandig je eigen „waarnemingsvermogen” te vormen „om zowel goed als kwaad te onderscheiden” (Hebreeën 5:14).
Do đó, bạn nên rèn luyện “khả năng nhận thức... để phân biệt điều đúng, điều sai” (Hê-bơ-rơ 5:14).

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ verstandig trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.