vechime trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ vechime trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ vechime trong Tiếng Rumani.

Từ vechime trong Tiếng Rumani có các nghĩa là tình trạng lâu đời, di tích cổ, thâm niên, tình trạng cổ xưa, đời xưa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ vechime

tình trạng lâu đời

(ancientness)

di tích cổ

(antiquity)

thâm niên

(seniority)

tình trạng cổ xưa

(ancientness)

đời xưa

(antiquity)

Xem thêm ví dụ

Dacă o persoană ar încerca să potrivească proiectul Bisericii din vechime a lui Hristos cu fiecare biserică din lumea de astăzi, ar găsi numai una care să se potrivească proiectului – în ceea ce priveşte organizarea, învăţăturile, rânduielile, roadele şi revelaţiile – Biserica lui Isus Hristos a Sfinţilor din Zilele din Urmă.
Nếu một người so bản kế hoạch của Giáo Hội nguyên thủy của Đấng Ky Tô với mọi giáo hội trên thế gian ngày nay, thì người ấy sẽ thấy rằng từng điểm một, từng tổ chức một, từng điều giảng dạy một, từng giáo lễ một, từng thành quả một, và từng điều mặc khải một, chỉ phù hợp với một giáo hội mà thôi---đó là Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô.
Un motiv pentru care Biserica lui Isus Hristos a Sfinţilor din Zilele din Urmă este exclusă din categoria creştinilor de către anumite persoane este faptul că noi credem, aşa cum credeau şi profeţii şi apostolii din vechime, într-un Dumnezeu întrupat – dar cu siguranţă glorificat.17 Cei cărora critică această convingere ce are ca bază scripturile le adresez o întrebare cel puţin retorică: Dacă ideea unui Dumnezeu care are trup este de respins, de ce doctrinele centrale şi în mod unic distinctive ale întregii creştinătăţi sunt întruparea, ispăşirea şi învierea fizică ale Domnului Isus Hristos?
Một lý do khác có liên quan đến điều đó mà Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô không được một số người xem là thuộc Ky Tô Giáo là vì chúng ta tin, cũng giống như các vị tiên tri và sứ đồ thời xưa, vào một Thượng Đế có thể xác—tất nhiên đầy vinh quang.17 Đối với những ai chỉ trích sự tin tưởng dựa trên thánh thư này, thì ít nhất tôi xin nhấn mạnh với câu hỏi: Nếu ý nghĩ về một Thượng Đế có thể xác là một sự xúc phạm, thì tại sao các giáo lý chính yếu và độc đáo nhất để phân biệt tất cả Ky Tô Giáo là Sự Hoá Thân, Sự Chuộc Tội và Sự Phục Sinh thể xác của Chúa Giê Su Ky Tô?
O altă rugăciune ce se rostea în sinagogi în vechime vorbeşte despre speranţa în Regatul lui Mesia din casa lui David.
* Một lời cầu nguyện khác trong nhà hội cổ xưa cũng nói lên hy vọng về Nước của Đấng Mê-si, vị vua đến từ nhà Đa-vít.
De unde ştim că atît în vechime cît şi astăzi creştinii s-au distins prin iubire?
Điều gì cho thấy những tín đồ thật của đấng Christ khi xưa và thời nay vẫn nổi tiếng vì họ yêu thương lẫn nhau?
„Acum, permiteţi-mi să spun o dată pentru toţi, asemenea psalmistului din vechime: «Ce plăcut şi ce dulce este să locuiască fraţii împreună!».
“Giờ đây, tôi xin được nói dứt khoát, giống như tác giả Thi Thiên thời xưa: ‘Anh em ăn ở hòa thuận nhau thật tốt đẹp thay!
Acesta este un vis din vechime.
Đó đã hẳn là ước mơ của thời đại
Cum au reacţionat unii oameni fideli din vechime la necesităţile celor slăbiţi, şi cum putem imita aceste exemple biblice?
Những người trung thành thời xưa đã đáp ứng nhu cầu của những người yếu đuối như thế nào, và làm thế nào chúng ta noi theo các gương trong Kinh Thánh?
În vechime, arta de a tămădui însemna mai mult superstiţii şi ritualuri religioase decât iniţiativă ştiinţifică.
Vào thời cổ, ngành chữa bệnh không phải là công việc khoa học, mà thường là một thực hành mê tín và theo nghi thức tôn giáo.
ei s-au îndreptat spre Petru, apostolul cu cea mai mare vechime în acea chemare.
nên họ tìm kiếm câu trả lời từ Phi E Rơ, là Vị Sứ Đồ trưởng.
Unii oameni de ştiinţă estimează că Universul are o vechime de 13 miliarde de ani.
Một số nhà khoa học ước lượng tuổi của vũ trụ là 13 tỷ năm.
Decideţi acum să fiţi precum Nefi din vechime, care a fost foarte decis: „mă voi duce şi voi face lucrurile pe care Domnul [le-a] poruncit” (1 Nefi 3:7).
Hãy quyết định từ bây giờ để sống giống như Nê Phi thời xưa là người đã nhất quyết “đi và làm những gì Chúa đã truyền lệnh” (1 Nê Phi 3:7).
Biblia în versiunea Regelui James având o vechime de 400 de ani continuă să-i influenţeze pe membrii Bisericii astăzi.
Bản dịch Kinh Thánh của King James có từ 400 năm tiếp tục ảnh hưởng đến các tín hữu của Giáo Hội ngày nay.
ÎNȚELEPCIUNE DIN VECHIME PENTRU ZILELE NOASTRE
SỰ KHÔN NGOAN VƯỢT THỜI GIAN
Ei propovăduiesc despre Isus Hristos şi despre ispăşirea Sa.7 Ei propovăduiesc despre restaurarea reală a Bisericii din vechime a lui Hristos prin intermediul lui Joseph Smith, primul profet al Domnului din zilele din urmă.
Họ thuyết giảng về Chúa Giê Su Ky Tô và về Sự Chuộc Tội của Ngài.7 Họ giảng dạy về sự phục hồi thật sự của Giáo Hội thời xưa của Đấng Ky Tô qua vị tiên tri ngày sau đầu tiên của Chúa là Joseph Smith.
Deşi iniţial aceste legi au fost date unui popor din vechime, ele reflectă cunoaşterea unor fapte ştiinţifice pe care specialiştii le-au descoperit doar în secolul trecut (Leviticul 13:46, 52; 15:4–13; Numeri 19:11–20; Deuteronomul 23:12, 13).
Mặc dù được lập ra nhằm điều hướng một dân tộc vào thời xưa, nhưng các luật pháp ấy phản ánh sự hiểu biết về khoa học mà các chuyên viên mới chỉ khám phá ra trong khoảng thế kỷ vừa qua mà thôi (Lê-vi Ký 13:46, 52; 15:4-13; Dân-số Ký 19:11-20; Phục-truyền Luật-lệ Ký 23:12, 13).
Este și ministrul de interne cu cea mai mare vechime din ultimii 50 de ani.
Ông cũng là thủ tướng trẻ tuổi nhất trong lịch sử nước này trong 60 năm.
Prin comparație, cea mai veche crustă continentală datată are o vechime de 4030 milioane de ani.
Bên cạnh đó, lớp vỏ lục địa già nhất khoảng 4030 triệu tuổi.
Da, stimaţi fraţi şi surori, la fel ca Petru din vechime, avem şi noi mărturii, dar este convertirea un proces continuu în vieţile dumneavoastră?
Vâng, thưa các anh chị em, giống như Phi E Rơ ngày trước, chúng ta có chứng ngôn, nhưng sự cải đạo có phải là một tiến trình liên tục trong cuộc sống của chúng ta không?
3 Oamenii credinţei care au trăit în vechime, cum a fost Iov, aveau doar o cunoştinţă limitată despre înviere.
3 Những người xưa có đức tin, như Gióp, chỉ hiểu một phần nào về sự sống lại.
În realitate, Scripturile din vechime, pe care evreii le considerau sacre, descriau acest Regat, arătând în termeni clari şi concreţi ce este şi ce va face el.
Thật ra, phần Kinh Thánh cổ xưa mà người Do Thái xem là thánh đã từng miêu tả về Nước Trời bằng những từ ngữ sống động và cụ thể, để cho biết nước ấy là gì và sẽ thực hiện những gì.
Şi ce putem spune despre Babilonul din vechime?
Và về xứ Ba-by-lôn thời xưa thì sao?
6 Noi credem în aceeaşi aorganizare care exista în Biserica din vechime, şi anume: bapostoli, cprofeţi, dpreoţi, învăţători, eevanghelişti şi aşa mai departe.
6 Chúng tôi tin ở cùng một loại atổ chức mà đã có trong Giáo Hội Nguyên Thủy, nghĩa là cũng có các vị bsứ đồ, ctiên tri, dgiám trợ, thầy giảng, ecác vị rao giảng Phúc Âm, và vân vân.
Și, deoarece am fost botezat, pot, asemenea profetului Lehi din vechime, să-i invit să ia cu mine din fructul pomului vieții, care reprezintă dragostea lui Dumnezeu (vezi 1 Nefi 8:15; 11:25).
Và nhờ vào phép báp têm của mình, tôi có thể, giống như tiên tri Lê Hi thời xưa, mời họ dự phần vào trái của cây sự sống, tức là tình yêu thương của Thượng Đế (xin xem 1 Nê Phi 8:15; 11:25).
Apostolul cu cea mai mare vechime în oficiul de apostol este cel care prezidează.15 Acel principiu al vechimii în oficiu va face, de regulă, ca bărbaţii mai în vârstă să slujească în oficiul de preşedinte al Bisericii.16 Acesta asigură continuitate, maturitate, experienţă şi pregătire îndelungată, conform îndrumării Domnului.
Vị Sứ Đồ có thâm niên nhất trong chức phẩm Sứ Đồ là người chủ tọa.15 Hệ thống thâm niên đó thường sẽ mang những người lớn tuổi hơn đến với chức phẩm Chủ Tịch của Giáo Hội.16 Hệ thống này cung cấp sự liên tục, mức độ trưởng thành dày dạn kinh nghiệm và phải chuẩn bị rất nhiều theo như hướng dẫn của Chúa.
Profeţii din vechime au prezis restaurarea Evangheliei în zilele din urmă (vezi Isaia 29:13-14; Faptele apostolilor 3:19-21).
Các vị tiên tri thời xưa đã báo trước Sự Phục Hồi ngày sau của phúc âm (xin xem Ê Sai 29:13–14; Công Vụ Các Sứ Đồ 3:19–21).

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ vechime trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.