uituc trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ uituc trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ uituc trong Tiếng Rumani.

Từ uituc trong Tiếng Rumani có các nghĩa là hay quên, đãng tính, đãng trí, quên, tỉnh bơ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ uituc

hay quên

(forgetful)

đãng tính

(forgetful)

đãng trí

(oblivious)

quên

(oblivious)

tỉnh bơ

(oblivious)

Xem thêm ví dụ

E uituc ca taica-su.
Nó có ông bố nhớ hộ rồi.
Să nu devenim ascultători uituci
Chớ nghe rồi quên đi
Acest mod de a acţiona ne va aduce cu certitudine adevărata fericire, deoarece iată ce promite Biblia: „Cel care îşi adânceşte privirea în legea perfectă care aparţine libertăţii şi persistă în ea, acest om, deoarece a devenit nu un ascultător uituc, ci un înfăptuitor al lucrării, va fi fericit înfăptuind-o“. — Iacov 1:25.
(Ma-thi-ơ 24:14; 28:19, 20) Đường lối ấy chắc chắn sẽ đem lại hạnh phúc thật vì Kinh Thánh hứa: “Kẻ nào xét kĩ luật-pháp trọn-vẹn, là luật-pháp về sự tự-do, lại bền lòng suy-gẫm lấy, chẳng phải nghe rồi quên đi, nhưng hết lòng giữ theo phép-tắc nó, thì kẻ đó sẽ tìm được phước trong sự mình vâng lời”.—Gia-cơ 1:25.
Dacă suntem hotărâţi să nu ajungem ascultători uituci, vom privi cu toată seriozitatea aceste porunci din partea lui Dumnezeu, ca, de altfel, şi pe celelalte, şi le vom respecta.
(1 Cô-rinh-tô 7:39; Hê-bơ-rơ 13:4) Nếu nhất quyết không muốn trở thành kẻ nghe mau quên, chúng ta phải hết sức coi trọng và làm đúng theo những lời dạy này cũng như những lời răn khác nữa.
Am prieteni competenţi şi oneşti, în care n-am încredere că-mi pun o scrisoare la poştă pentru că sunt uituci.
Tôi có những người bạn rất giỏi và thành thật, nhưng tôi sẽ không tin họ để gửi một lá thư vì họ rất hay quên.
Discipolul Iacov a scris: „Cel care îşi adânceşte privirea în legea perfectă care aparţine libertăţii şi persistă în ea, acest om, deoarece a devenit nu un ascultător uituc, ci un înfăptuitor al lucrării, va fi fericit înfăptuind-o“ (Iacov 1:25).
(Thi-thiên 19:7-11) Môn đồ Gia-cơ viết: “Kẻ nào xét kĩ luật-pháp trọn-vẹn, là luật-pháp về sự tự-do, lại bền lòng suy-gẫm lấy, chẳng phải nghe rồi quên đi, nhưng hết lòng giữ theo phép-tắc nó, thì kẻ đó sẽ tìm được phước trong sự mình vâng lời”.
Discipolul Iacov a scris: „Cel care îşi adânceşte privirea în legea perfectă care aparţine libertăţii şi persistă în ea, acest om, deoarece a devenit nu un ascultător uituc, ci un înfăptuitor al lucrării, va fi fericit înfăptuind-o“ (Iacov 1:25).
Môn đồ Gia-cơ viết: “Kẻ nào xét kỹ luật-pháp trọn-vẹn, là luật-pháp về sự tự-do, lại bền lòng suy-gẫm lấy, chẳng phải nghe rồi quên đi, nhưng hết lòng giữ theo phép-tắc nó, thì kẻ đó sẽ tìm được phước trong sự mình vâng lời”.
Vai, dar ce uituc sunt!
Ta đãng trí quá.
Că sunt uituc?
Ý nói tớ hay quên hả.
Cel care-şi adânceşte privirea în legea perfectă a libertăţii şi stăruie în ea, acest om, pentru că a devenit nu un ascultător uituc, ci un înfăptuitor al lucrării, va fi fericit înfăptuind-o“ (Iacov 1:22–25).
Kẻ nào xét kĩ luật-pháp trọn-vẹn, là luật-pháp về sự tự-do, lại bền lòng suy-gẫm lấy, chẳng phải nghe rồi quên đi, nhưng hết lòng giữ theo phép-tắc nó, thì kẻ đó sẽ tìm được phước trong sự mình vâng lời”.—Gia-cơ 1:22-25.
Dar mama ta... e un pic... cam uitucă.
Nhưng mẹ cháu, bà ấy có hơi... lú lẩn.
Deşi, din nefericire, unii sunt orbi, uituci şi necuraţi, Petru, din politeţe, nu insinuează că cititorul este unul dintre aceştia. — 2 Petru 2:2.
Mặc dù điều đáng buồn là có một số người mù quáng, dễ quên và ô uế, nhưng Phi-e-rơ mềm mại, không ám chỉ những người đọc thư ông thuộc loại người đó (II Phi-e-rơ 2:2).
b) Ce atitudine trebuie să avem faţă de poruncile lui Iehova dacă suntem hotărâţi să nu ajungem ascultători uituci?
(b) Nếu nhất quyết không muốn trở thành kẻ nghe mau quên, chúng ta phải hành động ra sao trước những lời răn dạy của Đức Giê-hô-va?
• Ce anume ne-ar putea determina să fim ascultători uituci?
• Điều gì có thể khiến chúng ta thành kẻ nghe mau quên?
N-o să faci pe uitucul cu mine, nu-i aşa, băiete?
Ông không giả ngu với tôi, phải không, ông già?
Iacob a adăugat: „Dar cel care îşi adînceşte privirea în legea perfectă care aparţine libertăţii şi perseverează în ea, omul acesta, întrucît a devenit nu un ascultător uituc, ci o persoană care face lucrarea, va fi fericit practicînd–o“ (Iacob 1:25).
Gia-cơ thêm: “Nhưng kẻ nào xét kĩ luật-pháp về sự tự-do, lại bền lòng suy-gẫm lấy, chẳng phải nghe rồi quên đi, nhưng hết lòng giữ theo phép-tắc nó, thì kẻ đó sẽ tìm được phước trong sự mình vâng lời” (Gia-cơ 1:25).
6 În prima sa scrisoare adresată corintenilor, apostolul Pavel, sub inspiraţie divină, a făcut referire la israeliţii uituci din pustie.
6 Trong thư đầu tiên được soi dẫn gửi cho người Cô-rinh-tô, sứ đồ Phao-lô có đề cập đến những người Y-sơ-ra-ên mau quên nơi đồng vắng.
Cu puţin timp înainte, israeliţii primiseră ajutorul lui Iehova pentru a cuceri unele ţări de pe ţărmul estic al Iordanului, însă mulţi dintre ei s-au dovedit uituci şi nerecunoscători.
Họ vừa mới được Đức Giê-hô-va giúp chiếm nhiều xứ phía đông sông Giô-đanh, nhưng nhiều người trong họ đã tỏ ra mau quên và vô ơn.
Iacov spune: „Cine îşi va adânci privirile în legea desăvârşită, cea a libertăţii, şi va stărui în ea nu ca un ascultător uituc, ci ca un împlinitor cu fapta, va fi fericit în lucrarea lui“ (Iacov 1:23–25).
Gia-cơ nói: “Kẻ nào xét kĩ luật-pháp trọn-vẹn, là luật-pháp về sự tự-do, lại bền lòng suy-gẫm lấy, chẳng phải nghe rồi quên đi, nhưng hết lòng giữ theo phép-tắc nó, thì kẻ đó sẽ tìm được phước trong sự mình vâng lời” (Gia-cơ 1:23-25).
4, 5. a) În ce fel a avertizat Iacov asupra pericolului de a fi ascultători uituci?
4, 5. (a) Gia-cơ đã cảnh giác về nguy cơ trở thành người nghe mau quên như thế nào?
14, 15. a) De ce nu au avut israeliţii nici o scuză că ajunseseră ascultători uituci?
14, 15. (a) Tại sao dân Y-sơ-ra-ên không có lý do để biện minh cho việc trở thành những kẻ nghe mau quên?
15 Nici noi nu am avea vreo scuză întemeiată dacă am ajunge ascultători uituci.
15 Chúng ta cũng không có lý do chính đáng để trở thành những kẻ nghe mau quên.
Ei au devenit ascultători uituci.
Họ đã thành những kẻ nghe mau quên.
Prin urmare, să nu devenim ascultători uituci, ci să continuăm să ‘fugim de fornicaţie’. — 1 Corinteni 6:18.
(Ê-phê-sô 5:3-6) Vậy chúng ta hãy tiếp tục “tránh sự dâm-dục” để không trở thành kẻ nghe mau quên.—1 Cô-rinh-tô 6:18.
Ce anume ne-ar putea face să devenim uituci?
Điều gì có thể làm chúng ta quên?

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ uituc trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.