uitpakken trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ uitpakken trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ uitpakken trong Tiếng Hà Lan.

Từ uitpakken trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là rút ra, mở, khai thác, nhổ, khai. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ uitpakken

rút ra

(extract)

mở

(unpack)

khai thác

nhổ

(extract)

khai

(extract)

Xem thêm ví dụ

Ik zal je eerst maar laten uitpakken.
Con dọn đồ đạc ra đi.
Nu denk je misschien, oké, mensen zijn minder gelukkig als ze dagdromen, maar als hun geest afdwaalt van iets dat niet zo aangenaam is dan zal dagdromen toch zeker positief uitpakken?
Bây giờ, bạn có thể nhìn vào kết quả này và nói, thì đúng thôi, thông thường người ta ít hạnh phúc hơn khi để tâm trí đi thơ thẩn, nhưng chắc chắn rằng khi tâm trí họ thoát ly khỏi một điều gì đó không mấy thú vị, thì ít ra, sự thơ thẩn của tâm trí đã làm được cái gì đó tốt cho chúng ta.
Uitpakken ft.
Chưng cất.
Maar het vertellen van een verhaal kan nadelig uitpakken als de ervaring voor iemand in je publiek pijnlijk is.
Nhưng chỉ đơn giản kể lại câu chuyện có thể không giúp bạn đạt được mục đích nếu kinh nghiệm ấy làm cho ai đó trong cử tọa cảm thấy ngượng.
Die heel fout kan uitpakken.
Loại ma thuật có thể làm những thứ rất xấu xa...
We moeten de koffers uitpakken, naar de kelder brengen, hoezen eraf halen, kleed terugleggen, je kunt nu niet uitrusten.
Chúng ta bỏ đồ ra khỏi va li, mang đến các tầng hầm thay thảm, bạn không thể nghỉ ngơi bây giờ.
Als de cursisten en de leerkracht ervan getuigen hoe ze dit beginsel in hun leven hebben zien uitpakken, kan de Geest van de waarheid ervan getuigen en ze aanzetten om ernaar te handelen.
Khi các học viên và giảng viên làm chứng rằng họ đã thấy bằng chứng của nguyên tắc này trong cuộc sống của họ như thế nào, thì Thánh Linh có thể làm chứng về lẽ thật của nguyên tắc này và soi dẫn họ hành động.
Als zijn beslissingen goed uitpakken omdat hij er goed over heeft nagedacht, dan blijkt daaruit zijn praktische wijsheid.
Nếu quyết định của người đó dẫn đến thành công và phản ánh sự suy xét thận trọng thì rõ ràng người ấy đã biểu lộ sự khôn ngoan thiết thực.
Ik ga uitpakken.
Được rồi, em đi dỡ đồ đây.
Laten we het uitpakken.
Mở nó đi!
Dat kan voor ons allebei goed uitpakken.
Sẽ có lợi cho cả hai ta mà.
Dit kan op miljoenen manieren uitpakken.
Điều này có thể gây tác dụng ngược đấy.
Moet je alles gaan uitpakken?
Bạn thắc mắc: “Có nên soạn hết hành lý ra không?”.
Stereotypen kunnen verkeerd uitpakken.
Định kiến cũng có thể bị méo mó.
Als ze dan ziet hoe dingen uitpakken, weet ze dat Jehovah ons helpt.
Khi thấy kết quả mà điều này mang lại, cháu biết rằng Đức Giê-hô-va đang giúp đỡ chúng tôi.
Je snapt wel hoe slecht dit voor ons kan uitpakken.
Không cần nói cũng biết là ảnh hưởng xấu tới ta.
Waarschijnlijk zal deze optie het best uitpakken omdat Sarah en haar ouders het principe uit Filippenzen 2:4 toepassen, waar staat: „Laat ieder niet alleen de belangen van zichzelf in het oog houden, maar ook die van anderen” (Groot Nieuws Bijbel).
Làm theo lựa chọn này hẳn sẽ dẫn đến kết quả tốt vì cả hai bên đều áp dụng nguyên tắc nơi Phi-líp 2:4: “Đừng chỉ quan tâm đến lợi ích của riêng mình, mà cũng quan tâm đến lợi ích của người khác nữa”.
Zou vasthouden aan Jehovah’s wetten in plaats van aanpassing aan de gewoonten van Babylon goed uitpakken?
Việc bám chặt lấy luật pháp của Đức Giê-hô-va thay vì buông xuôi theo đường lối của người Ba-by-lôn có chứng tỏ lợi ích cho họ không?
We moeten nog veel dozen uitpakken.
Bọn con vẫn còn nhiều thùng đồ phải dỡ.
Waarschijnlijk zal deze optie het best uitpakken omdat Sarah en haar ouders het principe uit Filippenzen 2:4 toepassen, waar staat: „Laat ieder niet alleen de belangen van zichzelf in het oog houden, maar ook die van anderen” (Groot Nieuws Bijbel).
Có lẽ lựa chọn này đem lại kết quả tốt nhất cho cả Xuân và cha mẹ vì hai bên đều áp dụng nguyên tắc nơi Phi-líp 2:4: “Chớ tìm lợi riêng cho mình nhưng hãy chú trọng đến lợi ích của người khác nữa”.—Bản Dịch Mới.
Dat zou wel eens verkeerd kunnen uitpakken, Santana.
Có thể nhập sai đấy, Santana.
Het volgende voorval is een voorbeeld van hoe dat beginsel kan uitpakken.
Kinh nghiệm sau đây là một ví dụ về nguyên tắc này có thể hữu hiệu như thế nào.
Capella en Siffredi steunen hem, dat kan goed uitpakken voor ons.
Capella và Siffredi ủng hộ ổng, chuyện đó có thể tốt cho chúng ta.
Uit Daniëls visioenen en dromen en die van anderen die hij uitlegde, blijkt duidelijk dat onze God nooit zal toelaten dat gebeurtenissen ook maar iets anders zullen uitpakken dan hij zich heeft voorgenomen.
Qua các sự hiện thấy và các giấc mơ của Đa-ni-ên và của những người khác mà ông đã biện giải, rõ ràng là Đức Chúa Trời sẽ lèo lái các biến cố đúng như ý Ngài đã định.
Mijn vrouw en ik besloten dat we het pakket niet eens zouden uitpakken.” — Ricardo (Brazilië).
Vợ chồng tôi quyết định không mở quà”. —Anh Ricardo, Brazil.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ uitpakken trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.