tong trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ tong trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ tong trong Tiếng Hà Lan.

Từ tong trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là lưỡi, ngôn ngữ, tiếng nói, Cá bơn thông thường. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ tong

lưỡi

noun (lichaamsdeel)

Je ziet een koe met zijn tong uit zijn mond.
Bạn nhìn thấy một con bò thè lưỡi ra.

ngôn ngữ

noun

Veel zendelingen hebben de gave van tongen ontvangen (zie de afbeelding in dit hoofdstuk).
Nhiều người truyền giáo đã nhận được ân tứ ngôn ngữ (xin xem hình ở chương này).

tiếng nói

noun

Anderen hebben er moeite mee hun tong te beheersen, zodat ze vaak in woorden struikelen.
Những người khác không giữ được lời ăn tiếng nói cho nên hay vấp phạm trong lời nói.

Cá bơn thông thường

(vis)

Xem thêm ví dụ

Hij sprak mensen toe die destijds onder de Wet stonden en toonde dat zij, in plaats van slechts na te laten te moorden, elke neiging tot aanhoudende toorn moesten uitbannen en hun tong niet moesten gebruiken om denigrerend over hun broeders te spreken.
Khi nói với những người sống dưới Luật pháp, ngài cho thấy rằng, thay vì chỉ tránh giết người, họ cần phải loại bỏ tận rễ mọi khuynh hướng hờn giận dai dẳng và tránh dùng miệng lưỡi để nói lời làm hạ phẩm giá anh em của họ.
„EEN kracht had bezit van mijn tong genomen en de woorden stroomden gewoon als water.
MỘT NGƯỜI đã trải qua kinh nghiệm khác thường về việc nói được một “tiếng lạ” đã thốt lên: “Một quyền lực làm chủ lưỡi tôi và những lời nói cứ tuôn ra như nước chảy.
Toch groeit de levendige lila een generatie na de deur en bovendorpel en de vensterbank zijn verdwenen, ontvouwt zijn zoet geurende bloemen elk voorjaar, moeten worden geplukt door de mijmerend reiziger, geplant en verzorgd een keer door de handen van kinderen, in de voortuin percelen - nu klaar wallsides in gepensioneerde weiden, en het geven van plaats om nieuwe stijgende bossen; - de laatste van die stirp, tong overlevende van die familie.
Tuy nhiên phát triển tử đinh hương thế hệ một hoạt bát sau khi cánh cửa và cây ngang và các ngưỡng cửa đã mất hết, mở ra các hoa có mùi thơm của nó ngọt mỗi mùa xuân, được ngắt các du khách mơ màng; trồng và có xu hướng một lần bằng tay của trẻ em, trong lô sân phía trước - bây giờ đứng bởi wallsides trong nghỉ hưu đồng cỏ, và địa điểm cho các khu rừng mới tăng; - cuối cùng rằng stirp, duy nhất người sống sót của gia đình mà.
Hoe belangrijk is het onze tong goed te gebruiken?
Việc dùng lưỡi một cách đúng đắn quan trọng như thế nào?
Hij werd begiftigd met stembanden, een tong en lippen die gebruikt konden worden om te spreken, en hij kreeg een woordenschat mee, alsook het vermogen om nieuwe woorden te maken.
Ông được phú cho những dây thanh âm, lưỡi và môi để nói thành lời, cũng như được ban cho một ngữ vựng và khả năng tạo thêm những chữ mới.
Bovenal zullen ze Jehovah’s hart blij maken omdat hij aandacht schenkt aan onze gesprekken en zich verheugt als we onze tong op de juiste manier gebruiken (Psalm 139:4; Spreuken 27:11).
Trên hết mọi sự, việc đó sẽ làm vui lòng Đức Giê-hô-va vì Ngài chú ý đến cách nói chuyện của chúng ta và vui mừng khi chúng ta dùng lưỡi đúng cách.
• Hoe tonen we in onze contacten met geloofsgenoten dat de wet der liefderijke goedheid op onze tong is?
• Điều gì cho thấy chúng ta giữ phép tắc yêu thương nhân từ nơi lưỡi khi đối xử với anh em đồng đạo?
Onze tong in bedwang houden is een manier om te tonen dat we ’voor vrede zijn’.
Cẩn thận giữ lời ăn tiếng nói là một cách cho thấy chúng ta “muốn sự hòa-bình”.
Hij „stak zijn vingers in de oren van de man, en na gespuwd te hebben, raakte hij zijn tong aan” (Markus 7:33).
Ngài “để ngón tay vào lỗ tai người, và thấm nước miếng xức lưỡi người”.
„Meestal lukt het me vrij goed om m’n tong in bedwang te houden, maar soms gaat het mis. Achteraf kan ik dan wel door de grond zakken!” — Chase
“Thường thì tớ kiểm soát tốt lưỡi của mình, nhưng đôi khi tớ lỡ lời và sau đó ước gì mình có thể độn thổ!”. —Chase
Ook wij kunnen met de tong veel schade aanrichten.
(Sáng-thế Ký 3:1-5; Gia-cơ 3:5) Chúng ta cũng có thể gây nhiều thiệt hại bằng cái lưỡi.
Wat de overgeblevenen van Israël betreft, zij zullen geen onrecht doen, noch leugen spreken, noch zal er in hun mond een bedrieglijke tong worden gevonden; want zijzelf zullen weiden en zich werkelijk uitgestrekt neerleggen, en er zal niemand zijn die hen doet beven” (Zefanja 3:12, 13).
Những kẻ sót lại của Y-sơ-ra-ên sẽ không làm sự gian-ác, không nói dối, không có lưỡi phỉnh-gạt trong miệng chúng nó; vì chúng nó sẽ ăn và nằm ngủ, không ai làm cho kinh-hãi” (Sô-phô-ni 3:12, 13).
en zijn tong is als een verterend vuur.
Lưỡi như lửa thiêu nuốt.
17 Er is geen belangrijker manier om de macht van de tong te gebruiken dan het goede nieuws van Gods koninkrijk met anderen te delen.
17 Không có cách nào sử dụng quyền lực của lưỡi quan trọng bằng việc chia sẻ tin mừng Nước Trời với người khác.
Het Capitool sneed zijn tong eruit.
Capitol cắt lưỡi của cậu ấy lâu rồi.
Haar tong was zwart van het bessensap.
Lưỡi của cô ấy có màu xanh của nước bí dại.
10 Want ‘wie van het leven houdt en gelukkige dagen wil meemaken, moet zijn tong beveiligen tegen wat slecht is+ en zijn lippen tegen het spreken van bedrog.
10 Vì “ai yêu thích cuộc đời và muốn hưởng những ngày tốt lành thì phải giữ lưỡi khỏi điều xấu xa+ và giữ môi mình khỏi lời gian trá.
Aanvankelijk zei Mozes dat hij geen vertrouwen in zijn kunnen had en beweerde hij dat hij „traag van mond en traag van tong” was.
Thoạt đầu, Môi-se cho thấy thiếu lòng tin nơi khả năng của mình, và nói rằng “miệng và lưỡi tôi hay ngập-ngừng”.
De vergelijking, en ook de gedachte dat er honing en melk onder de tong van het meisje waren, beklemtoont hoe goed en aangenaam de woorden van de Sulammitische waren.
Cách so sánh này, cùng với hình ảnh mật và sữa dưới lưỡi cô gái, đều có ý nói đến những lời ngọt ngào, tốt lành của nàng Su-la-mít.
Hoe kunnen we barmhartig zijn in het gebruik van onze tong?
Làm thế nào để thể hiện lòng thương xót trong việc dùng lưỡi?
Hij zal heersen als Koning der koningen en regeren als Heer der heren, en elke knie zal zich buigen en elke tong zal Hem aanbidden.
Ngài sẽ cai trị như Vua của Các Vua và trị vì như Chúa của Các Chúa, và mọi đầu gối sẽ quỳ trước mặt Ngài và mọi lưỡi sẽ ngợi khen thờ phượng Ngài.
Daarom bekende één persoon: „Ik gebruik mijn gave van het spreken in tongen meestal als ik alleen ben, om zelf te mediteren. . . .
Do đó, một người thú nhận: “Tôi dùng sự ban cho nói tiếng lạ phần lớn nơi kín đáo cho sự trầm tư mặc tưởng cá nhân...
Mogen wij onze tong beheersen zodat ze geneest in plaats van kwaad berokkent.
Mong rằng chúng ta kiềm chế lưỡi mình sao cho nó hàn gắn thay vì gây tổn hại.
Ja, hoewel vijanden hun tong tegen ons scherpen, ’zal hun tong uiteindelijk tegen henzelf blijken te zijn’.
(Thi-thiên 64:7-10) Đúng vậy, dù kẻ thù mài lưỡi để hại chúng ta, nhưng rốt cuộc ‘lưỡi chúng sẽ nghịch lại chúng’.
Je hebt helemaal gelijk en dankzij jouw gladde verkooppraatjes en je fluwelen tong, ben ik helemaal verkocht.
Oh, anh đúng đấy, và cảm ơn những lời chào hàng của anh và cái mồm lươn lẹo của anh, tôi hoàn toàn bị thuyết phục đấy.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ tong trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.