sussen trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ sussen trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sussen trong Tiếng Hà Lan.

Từ sussen trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là làm dịu, xoa dịu, làm nguôi, làm yên, bình tĩnh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ sussen

làm dịu

(to soothe)

xoa dịu

(placate)

làm nguôi

(propitiate)

làm yên

(soothe)

bình tĩnh

(calm down)

Xem thêm ví dụ

Hoe durf je mij te sussen?
Sao cậu dám suỵt một cái suỵt?
Ik wist de lords voorlopig te sussen.
Mẹ đã làm cho họ nguôi giận.
Nou, de meeste dodencel gevangen, uiteindelijk willen hun geweten sussen voor de executie.
Hầu hết các tử tù, khi đến lúc cuối, đều muốn gột rửa lương tâm trước khi bị hành quyết.
Nee, het zal hun er veeleer om te doen zijn de gerechtvaardigde vrees van de mensen te sussen. — 1 Thessalonicenzen 5:3.
Không, nhưng họ làm vậy là để dẹp đi phần nào sự lo sợ chính đáng của nhân loại (I Tê-sa-lô-ni-ca 5:3).
De kroon was niet voldoende om zijn trek naar woede te sussen.
Nhưng chức vua đã không đủ để thỏa mãn ý thích và cơn giận của hắn.
Om hun geweten te sussen, proberen mensen hun oneerlijkheid op allerlei manieren te verontschuldigen, bagatelliseren of goed te praten.
Để xoa dịu lương tâm, người ta viện cớ, giảm nhẹ hoặc ngụy biện cho hành động thiếu trung thực bằng nhiều cách.
En anderen zal hij sussen en paaien tot vleselijke gerustheid, zodat zij zeggen: Alles is wel in Zion; ja, Zion is voorspoedig, alles is wel — en zo bedriegt de duivel hun ziel en voert hij hen bedachtzaam ter helle.
“Nó sẽ dẹp yên những kẻ khác và ru ngủ họ trong một sự an toàn trần tục, khiến họ phải thốt ra rằng: Mọi việc đều tốt đẹp ở Si Ôn; phải, Si Ôn thịnh vượng, và mọi việc đều tốt đẹp—và đó là luận điệu mà quỷ dữ đã dùng để lừa gạt tâm hồn họ, và cẩn thận dẫn dắt họ xuống ngục giới.
In verscheidene passages in de [niet-bijbelse] christelijke geschriften worden er verontwaardigde protesten geuit tegen deelname aan deze dingen; anderzijds vinden wij ook pogingen tot een compromis — argumenten die bedoeld zijn om verontruste gewetens te sussen . . .
Trong nhiều đoạn văn thư [ngoài Kinh-thánh] của tín đồ đấng Christ, có ghi những lời phẫn nộ, chống đối việc tham gia vào những công việc này; mặt khác, chúng ta cũng tìm thấy những sự cố gắng để hòa giải—những lời biện luận nhằm xoa dịu lương tâm bị bứt rứt...
Je kunt niet zomaar besluiten om je geweten te sussen ten koste van wat goed is voor dit land.
Con không chỉ quyết định chọn cho lương tâm mình thanh thản thôi đâu mà cái giá phải trả có thể là vận mệnh của đất nước này đó.
Het voornaamste beginsel uit deze verzen is: Satan probeert ons met vele tactieken te overmeesteren, bijvoorbeeld door ons tot toorn op te hitsen, ons te sussen en te paaien, en ons met vleierij te verlokken.
Một nguyên tắc quan trọng được giảng dạy trong những câu này là: Sa Tan sử dụng nhiều chiến thuật để cố gắng chế ngự chúng ta, chẳng hạn như bằng cách khích động chúng ta tức giận, dẹp yên và ru ngủ chúng ta, và nịnh hót chúng ta.
Wat kun je doen om conflicten te sussen en toch Jehovah trouw te blijven als familieleden de waarheid tegenstaan?
Bằng cách nào anh chị có thể giữ trung thành với Đức Giê-hô-va nếu người thân chống đối sự thờ phượng thật?
We zullen ze in slaap sussen.
Thực tế, ta sẽ làm cho chúng ngủ quên.
(1 Petrus 2:23) De snelste manier om een ruzie te sussen, is het standpunt van uw partner serieus te nemen en uw excuses aan te bieden voor uw aandeel aan het meningsverschil.
Cách nhanh nhất để dập tắt cuộc cãi vã là cố hiểu quan điểm của người hôn phối, đồng thời biết xin lỗi vì mình cũng có phần gây nên xung đột ấy.
Maar wat mij is opgevallen is dat we vaak onze boosheid gerechtvaardigd vinden. We sussen ons geweten en laten onze verbeelding de vrije loop over de motieven van anderen, waarbij we hun daden als onvergeeflijk en egoïstisch veroordelen, terwijl we onze eigen motieven onschuldig en verheven vinden.
Nhưng điều tôi thấy thì thường là chúng ta biện minh cho cơn giận dữ của mình và thỏa mãn lương tâm của mình bằng cách tự kể cho mình nghe những câu chuyện về các động cơ của những người khác mà lên án hành động của họ là không thể tha thứ và ích kỷ trong khi đồng thời tự hào về các động cơ của mình là trong sáng và vô tội.
In december 1831 werd enkele kerkleiders gevraagd om vijandelijke gevoelens jegens de kerk te sussen.
Vào tháng Mười Hai năm 1831, một số các anh em đã được kêu gọi để giúp làm giảm bớt những cảm nghĩ không thân thiện đã phát triển nhắm vào Giáo Hội.
Als we proberen ons geweten te sussen door ‘onszelf in het minste wegens onze zonden te verontschuldigen’ (Alma 42:30) of door die te proberen te verbergen, dan is het enige wat we bereiken dat we de Geest des Heren grieven (zie LV 121:37) en onze bekering uitstellen.
Nếu chúng ta cố gắng xoa dịu lương tâm của mình bằng cách cố gắng “bào chữa cho tội lỗi của chúng ta” (An Ma 42:30) hoặc bằng cách cố gắng che giấu chúng, thì điều duy nhất chúng ta sẽ làm là xúc phạm đến Thánh Linh (xin xem GLGƯ 121:37) và trì hoãn sự hối cải của mình.
Niet eens zo opmerkelijk, maar wat wel opmerkelijk is, is hoe makkelijk het is om het ongeduld te sussen door de uitbetalingen op een ander moment plaats te laten vinden
Có thể điều đó không đáng chú ý nhưng điều nổi bật là thật dễ làm sao để làm mất tính thiếu kiên nhẫn bằng cách thay đổi thời điểm giao tiền.
Officieren van justitie, rechters (en artsen) vragen soms of ouders er enig bezwaar tegen hebben als de verantwoordelijkheid voor de beslissing om transfusie toe te dienen aan hen wordt „overgedragen”, omdat zij menen dat zij hiermee het geweten van de ouders kunnen sussen.
Các quan tòa (và bác sĩ) đôi khi hỏi cha mẹ có gặp khó khăn gì không nếu “giao” cho họ trách nhiệm quyết định tiếp máu, họ cảm thấy rằng điều này sẽ trấn an lương tâm của cha mẹ.
Om te denken dat je Horus kan sussen met kleinigheden.
Khi nghĩ rằng thần Horus sẽ được xoa dịu bởi mấy thứ nhỏ mọn này.
(Het is misschien nuttig om te weten dat het woord sussen uit 2 Nephi 28:21 kalmeren, paaien of geestelijk in slaap brengen betekent.)
(Có thể là điều hữu ích để biết rằng từ dẹp yên trong 2 Nê Phi 28:21có nghĩa là làm dịu, ru ngủ, hoặc đưa vào giấc ngủ thuộc linh).
De leerstelling van de onsterfelijkheid van de menselijke ziel is gebruikt om het geweten van mensen in oorlogstijd te sussen.
29 Trong thời chiến, giáo lý linh hồn bất tử được dùng để làm mờ lương tâm người ta.
Zij leerden eveneens dat Satan ons met vele tactieken probeert te overmeesteren, bijvoorbeeld door ons tot toorn op te hitsen, ons te sussen en te paaien, en ons te lokken met vleierij.
Ngoài ra, họ còn biết được cách Sa Tan sử dụng nhiều thủ đoạn để cố gắng áp đảo chúng ta, chẳng hạn như khích động cho chúng ta nổi giận, dẹp yên, ru ngủ và nịnh hót chúng ta.
En als muziek't beest kan sussen dan weet ik wie we nodig hebben.
Và nếu âm nhạc có thể thuần hóa được thú vật Thì ta nghĩ ta tìm được 1 người rồi
Om mijn geweten te sussen, stopte ik met drugs.
Vì thế, tôi ngưng dùng ma túy.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sussen trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.