Sudor trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Sudor trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Sudor trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ Sudor trong Tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là mồ hôi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Sudor

mồ hôi

noun

Me preguntaba si podrías oler un sudor por mí.
Tôi đang thắc mắc cô có thể ngửi mồ hôi dùm tôi không.

Xem thêm ví dụ

Con la misma gran sensación de suspenso, las mismas esperanzas profundas de salvación, el mismo sudor en las manos, y la misma gente al fondo que suele no prestar atención.
nhưng lại có sự hiện diện quen thuộc của những âu lo tột độ đó, những hy vọng thiết tha được cứu rỗi đó, những bàn tay đẫm mồ hôi đó và cả đám người đang lo ra ở dãy ghế phía sau đó.
Me preguntaba si podrías oler un sudor por mí.
Tôi đang thắc mắc cô có thể ngửi mồ hôi dùm tôi không.
Mezclamos balanceos, gruñidos, sudor y distonía con padres preocupados y obtenemos un diagnóstico de epilepsia de aficionado.
Ta kết hợp lắc lư, ủn ỉn, ra mồ hôi và rối loạn trương lực với một bà mẹ lo lắng thế là có ngay một chẩn đoán nghiệp dư là động kinh.
Mediante la comparación de su peso antes y después del ensayo, se puede calcular la cantidad de sudor que ha perdido.
Bằng việc so sánh trọng lượng của anh ta trước và sau khi thử nghiệm, họ có thể tính ra được có bao nhiêu mồ hôi đã mất.
Tuvieron que soportar muchas dificultades, como ataques recurrentes de paludismo, con sus síntomas de escalofríos, sudores y delirio.
Họ bất chấp các sự gian khổ như là bệnh sốt rét cứ tái phát với các triệu chứng run lập cập, đổ mồ hôi và mê sảng.
Cada noche, me despertaba con un sudor frío solo y asustado.
Mỗi đêm, tôi đều tỉnh dậy trong tình trạng toát đầy mồ hôi lạnh, sợ hãi và cô độc.
Yo siempre digo, ya saben, si uno contrata gente sólo porque puede hacer un trabajo, entonces trabajarán por el dinero pero si uno contrata gente que comparte nuestras creencias, entonces trabajarán poniendo sangre, sudor y lágrimas.
Tôi luôn nói thế, bạn biết đấy, nếu như bạn thuê người chỉ vì họ có thể làm việc, họ sẽ làm vì tiền của bạn, nhưng nếu bạn thuê người mà họ tin vào cái mà bạn tin, họ sẽ làm cho bạn với máu, mồ hôi và nước mắt.
Este día de Pascua le doy gracias a Él y al Padre quien nos lo dio, que podamos cantar en un jardín manchado de sudor, ante una cruz traspasada por clavos, y ante una tumba gloriosamente vacía:
Mùa lễ Phục Sinh này, tôi cám ơn Ngài và Đức Chúa Cha là Đấng đã ban Ngài cho chúng ta để chúng ta có thể hát về một khu vườn đẫm mồ hôi và máu, một cây thập tự đóng đầy đinh, và một ngôi mộ trống đầy vinh quang:
Debajo de la suciedad surcada por el sudor, la cara de Dill se volvió blanca.
Bên dưới lớp bụi bẩn nhễ nhại mồ hôi, khuôn mặt của Dill chuyển sang trắng nhợt.
No quiero empapar mi ropa de sudor.
Tớ không muốn bộ cánh này ướt mồ hôi đâu.
Varias veces, de terror sin duda, el sudor frío subió a su frente ardiente.
Nhiều lúc, hẳn vì hoảng sợ, mồ hôi lạnh toát ra trên vầng trán nóng bỏng của nàng.
Y es aquí que el sudor lleva a cabo su magia.
Và tại đây mồ hôi thực hiện điều kỳ diệu của nó.
Tengo sudores.
Em toát mồ hôi.
Un poco más arriba, un hombre, empapado en sudor y deseoso de llegar, trata de abrirse camino entre los empujones de la muchedumbre.
Trên cao chút nữa, có một ông toát đẫm mồ hôi vì nóng lòng muốn vượt qua đám đông đang chen lấn nhau.
He visto chicos realmente verter el sudor de sus botas.
Tôi đã thấy những người trút mồ hôi ra khỏi ủng.
Los principios básicos del bienestar—la autosuficiencia y la industria— siguen siendo igual hoy que cuando el Señor le mandó a Adán “Con el sudor de tu rostro comerás el pan” (Génesis 3:19).
Các nguyên tắc an sinh cơ bản—sự tự túc và siêng năng— vẫn giống như vậy ở thời nay như khi Chúa truyền lệnh cho A Đam: “Ngươi sẽ làm đổ mồ hôi trán mới có mà ăn” (Sáng Thế Ký 3:19).
En vez de empaparte en sudor con un extraño ¿por qué no intentas llevarlo al siguiente nivel?
Thay vì ướt át với người lạ nào đó....... sao cô không đưa mình lên một tầm cao mới?
Sangre, sudor y lágrimas.
Mồ hôi, nước mắt và xương máu.
Dios le reveló a Adán: “con el sudor de tu rostro comerás el pan” (Génesis 3:19).
Thượng Đế đã mặc khải cho A Đam rằng: “Người làm đổ mồ hôi trán mới có mà ăn” (Sáng Thế Ký 3:19).
Con el uso a largo plazo, el sudor puede volverse azul.
Trong trường hợp sử dụng thuốc lâu dài, mồ hôi có thể chuyển sang màu xanh.
Yo no les daría ni una gota de mi sudor.
Tôi sẽ không cho họ dù chỉ một giọt mồ hôi!
Noto tu sudor bajo la camisa.
Tôi có thể thấy anh đổ mồ hôi thấm qua áo tôi.
En Getsemaní, la noche antes de su muerte, Jesús cayó al suelo y oró en tal agonía que “su sudor se hizo como gotas de sangre que caían al suelo”.
Tại vườn Ghết-sê-ma-nê trong đêm ngài sắp chịu chết Giê-su đã ngã quỵ xuống đất, và cầu nguyện rất thảm thiết đến đỗi “mồ-hôi trở nên như giọt máu rơi xuống đất”.
Hay mucho sudor.
Đổ mồ hôi nhiều lắm.
Veamos cuál fue la sentencia divina según lo vierte una versión protestante: “Te ganarás el pan con el sudor de tu frente, hasta que vuelvas a la misma tierra de la cual fuiste sacado.
Thay vì thế, theo bản dịch Tòa Tổng Giám Mục của Công giáo, Đức Chúa Trời phán quyết như sau: “Ngươi sẽ phải đổ mồ hôi trán mới có bánh ăn, cho đến khi trở về với đất, vì từ đất, ngươi đã được lấy ra.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Sudor trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.