spreuk trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?
Nghĩa của từ spreuk trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ spreuk trong Tiếng Hà Lan.
Từ spreuk trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là châm ngôn, cách ngôn, tục ngữ, ngạn ngữ, Tục ngữ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ spreuk
châm ngôn(saying) |
cách ngôn(saying) |
tục ngữ(saying) |
ngạn ngữ(saying) |
Tục ngữ(proverb) |
Xem thêm ví dụ
Koning Salomo schreef: „Het inzicht van een mens vertraagt stellig zijn toorn” (Spreuken 19:11). Vua Sa-lô-môn viết: “Sự khôn-ngoan của người khiến cho người chậm nóng-giận”. |
„Al maakt [de bedrieglijke spreker] zijn stem minzaam,” waarschuwt de bijbel, „geloof niet in hem.” — Spreuken 26:24, 25. Kinh Thánh cảnh giác: “[Dù kẻ phỉnh gạt] nói ngọt-nhạt, thì chớ tin”.—Châm-ngôn 26:24, 25. |
En bid om Gods hulp teneinde deze verheven soort van liefde, een vrucht van Gods heilige geest, te ontwikkelen. — Spreuken 3:5, 6; Johannes 17:3; Galaten 5:22; Hebreeën 10:24, 25. Và cầu nguyện xin Đức Chúa Trời giúp đỡ bạn phát triển loại yêu thương cao thượng này, vì đó là một trái của thánh linh Đức Chúa Trời (Châm-ngôn 3:5, 6; Giăng 17:3; Ga-la-ti 5:22; Hê-bơ-rơ 10:24, 25). |
„Een dronkaard en een veelvraat zullen tot armoede vervallen.” — Spreuken 23:21. “Vì bợm rượu và kẻ láu ăn sẽ trở nên nghèo”.—Châm-ngôn 23:21. |
Volgens de katholieke Jerusalem Bible bijvoorbeeld zegt Spreuken 8:22-30 over de voormenselijke Jezus: „Jahweh schiep mij toen zijn voornemen zich voor het eerst ontvouwde, vóór de oudste van zijn werken. . . . Thí dụ, thể theo Kinh-thánh công giáo Jerusalem, Châm-ngôn 8:22-30 nói về Chúa Giê-su trước khi ngài xuống thế làm người: “Đức Yavê đã tạo ra ta khi Ngài thoạt tiên bộc lộ ý định Ngài, trước khi Ngài làm các công việc xa xưa nhất... |
Hij maakte de Logos tot zijn „meesterwerker”, en bracht van toen af aan alle dingen door bemiddeling van deze geliefde Zoon tot bestaan (Spreuken 8:22, 29-31; Johannes 1:1-3, 14; Kolossenzen 1:15-17). Ngài lập Ngôi Lời làm “thợ cái”, và từ đó trở đi, mọi vật được tạo nên nhờ người Con yêu quí này (Châm-ngôn 8:22, 29-31; Giăng 1:1-3, 14; Cô-lô-se 1:15-17). |
Zij stemt van ganser harte in met de woorden van de spreuk die luidt: „De zegen van Jehovah — die maakt rijk, en hij voegt er geen smart bij.” — Spreuken 10:22. Chị rất đồng ý với lời Châm-ngôn: “Phước-lành của Đức Giê-hô-va làm cho giàu-có; Ngài chẳng thêm sự đau lòng gì lẫn vào” (Châm-ngôn 10:22). |
Beslist niet; doe dus uw best om het goede in uw partner te waarderen, en breng uw waardering in woorden tot uitdrukking. — Spreuken 31:28. Chắc chắn là không; vậy hãy cố gắng quí trọng đức tính tốt của người hôn phối, và hãy diễn tả lòng quí trọng của bạn bằng lời nói (Châm-ngôn 31:28). |
(Spreuken 15:23) Mochten we tot de conclusie komen dat het niet het juiste moment is of dat de gedachte negatief is, laten we er dan doelbewust van afzien het te zeggen. (Châm-ngôn 15:23) Nếu nhận thấy suy nghĩ của mình tiêu cực hoặc không đúng lúc, chúng ta cần phải cố gắng loại bỏ nó. |
De verzen 1 tot en met 11 van hoofdstuk 14 van het bijbelboek Spreuken laten zien dat als we ons bij wat we doen en zeggen door wijsheid laten leiden, we ons zelfs nu al in een mate van voorspoed en stabiliteit kunnen verheugen. Câu 1 đến 11 của sách Châm ngôn chương 14 trong Kinh Thánh cho thấy là nếu chúng ta để sự khôn ngoan hướng dẫn lời nói và hành động, thì ngay trong hiện tại chúng ta có thể đươc hưng thạnh và yên ổn trong một mức độ nào đó. |
Ook onderwezen Israëlitische ouders hun eigen kinderen (Deuteronomium 11:19; Spreuken 6:20). In de eerste eeuw G.T. dienden op passende wijze aangestelde ouderlingen als onderwijzers in de gemeente van gezalfde christenen, en bij christelijke ouders werd erop aangedrongen hun kinderen te onderrichten (Efeziërs 6:4; 1 Timótheüs 3:2; 2 Timótheüs 2:2). Các cha mẹ người Y-sơ-ra-ên cũng dạy dỗ con cái mình (Phục-truyền Luật-lệ Ký 11:19; Châm-ngôn 6:20). |
„De weg van de dwaas is recht in zijn eigen ogen,” zegt de koning van Israël, „maar wie naar raad luistert, is wijs.” — Spreuken 12:15. “Đường-lối của kẻ ngu-muội vốn ngay-thẳng theo mắt nó”, vị vua nước Y-sơ-ra-ên nói, “còn người khôn-ngoan nghe lời khuyên-dạy”.—Châm-ngôn 12:15. |
„Waardevolle dingen zullen niet baten op de dag der verbolgenheid, maar rechtváárdigheid zal van de dood bevrijden.” — Spreuken 11:4. “Trong ngày thạnh-nộ, tài-sản chẳng ích chi cả; duy công-bình giải-cứu khỏi sự chết” (Châm-ngôn 11:4). |
Salomo schreef zelf: „De edelmoedige ziel zal zelf vet gemaakt worden, en wie anderen rijkelijk laaft, zal ook zelf rijkelijk gelaafd worden.” — Spreuken 11:25. (1 Các Vua 10:13, Nguyễn Thế Thuấn) Chính Sa-lô-môn viết: “Người hào phóng sẽ thịnh vượng, ai rộng rãi với người, chính mình sẽ hưởng phước”.—Châm-ngôn 11:25, Bản Diễn Ý. |
Deze spreuk leert ons ook dat hoewel het een troost is als we ons tot een meevoelende vriend of vriendin kunnen wenden om emotionele steun, mensen beperkt zijn in de troost die ze kunnen geven. Câu châm ngôn cũng dạy chúng ta rằng dù được an ủi khi đến với bạn bè biết cảm thông để được nâng đỡ về mặt cảm xúc, nhưng con người lại bị giới hạn về mức độ mà họ có thể an ủi. |
De koning van Israël maakt ons duidelijk hoe we een veel voorkomende valkuil kunnen vermijden als hij zegt: „Het hart van de rechtvaardige mediteert om te antwoorden, maar de mond van de goddelozen doet slechte dingen opborrelen” (Spreuken 15:28). Vua của Y-sơ-ra-ên cho chúng ta biết cách tránh cạm bẫy mà người ta thường mắc phải, ông nói: “Lòng người công-bình suy-nghĩ lời phải đáp; nhưng miệng kẻ ác buông ra điều dữ”. |
Als de gepersonifieerde wijsheid zei Jezus Christus in zijn voormenselijke bestaan: „De dingen waarop ik ten zeerste gesteld was, waren bij de zonen der mensen” (Spreuken 8:31). Là sự khôn ngoan được nhân cách hóa trước khi xuống đất làm người, Chúa Giê-su Christ nói: “Sự vui-thích ta ở nơi con-cái loài người”. |
Dankzij deze zekere hoop — en Gods vaderlijke zorg voor zijn volk — kunnen we, zelfs nu, „in zekerheid verblijven en niet worden verstoord door angst voor rampspoed”. — Spreuken 1:33. (Ma-thi-ơ 24:14) Nhờ có hy vọng chắc chắn này—và sự chăm sóc của Đức Chúa Trời giống như một người cha đối với dân Ngài—ngay bây giờ, chúng ta có thể “ở an-nhiên vô-sự, được bình-tịnh, không sợ tai-họa nào”.—Châm-ngôn 1:33. |
„Schrander is degene die de rampspoed heeft gezien en zich vervolgens verbergt, maar de onervarenen zijn doorgelopen en moeten de straf ondergaan.” — Spreuken 22:3; 13:20. “Người khôn-ngoan thấy điều tai-hại, và ẩn mình; nhưng kẻ ngu-muội [thiếu kinh nghiệm, NW] cứ đi luôn, và mắc phải vạ” (Châm-ngôn 22:3; 13:20). |
De zoon die met inzicht handelt, zamelt in gedurende de zomertijd; de zoon die schandelijk handelt, slaapt diep gedurende de oogst.” — Spreuken 10:4, 5. Ai thâu-trữ trong mùa hè là con trai khôn-ngoan; song kẻ ngủ lúc mùa gặt là con trai gây cho sỉ-nhục”.—Châm-ngôn 10:4, 5. |
Jehovah’s weg is altijd de beste en dient tot bescherming van onszelf. — Spreuken 3:5. Đường lối của Đức Giê-hô-va luôn luôn là đường lối tốt nhất, và nhằm che chở chúng ta (Châm-ngôn 3:5). |
Waarom zou u uw liefde aan een andere vrouw geven?” — Spreuken 5:18-20, TEV. Hỡi con, lẽ nào con mê-mệt người dâm-phụ?” (Châm-ngôn 5:18-20). |
2. „De smeltkroes is voor het zilver, en de smeltoven is voor het goud; en een persoon is overeenkomstig zijn lof” (Spreuken 27:21). Thứ nhì, anh Morris đọc Châm-ngôn 27:21: “Lò thử bạc, dót thử vàng; còn sự khen-ngợi thử loài người”. |
Christelijke vergaderingen bieden ons gelegenheden om elkaar aan te moedigen op „het pad van de rechtvaardigen” te blijven (Spreuken 4:18; Hebreeën 10:23-25). (Châm-ngôn 4:18; Hê-bơ-rơ 10:23-25) Nhờ siêng năng học hỏi Kinh Thánh và kết hợp lành mạnh với anh em tín đồ Đấng Christ, chúng ta được sức mạnh giúp tránh bị chìm đắm trong sự u ám của những “ngày sau-rốt”, mà tột đỉnh của nó sẽ là “ngày thạnh-nộ của Đức Giê-hô-va”. |
SCHATTEN UIT GODS WOORD | SPREUKEN 1-6 KHO BÁU TỪ KINH THÁNH | CHÂM-NGÔN 1-6 |
Cùng học Tiếng Hà Lan
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ spreuk trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hà Lan
Bạn có biết về Tiếng Hà Lan
Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.