schuldeiser trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ schuldeiser trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ schuldeiser trong Tiếng Hà Lan.

Từ schuldeiser trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là chủ nợ, người cho vay, trái chủ, tín đồ, màu nâu xám. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ schuldeiser

chủ nợ

(creditor)

người cho vay

(creditor)

trái chủ

tín đồ

(believer)

màu nâu xám

(dun)

Xem thêm ví dụ

Toen geen van de twee de schuld kon terugbetalen, „schold [de schuldeiser] die aan allebei vrijelijk kwijt”.
Khi cả hai người đều không trả được nợ, chủ nợ bèn “tha cả hai”.
Als de schuldeiser het bovenkleed van de schuldenaar tot pand had genomen, moest hij het bij het vallen van de avond terugbrengen, want de schuldenaar had het waarschijnlijk nodig om zich ’s nachts warm te houden. — Deuteronomium 24:10-14.
Nếu lấy áo khoác của con nợ làm của cầm, chủ nợ phải trả lại lúc chiều tối, vì rất có thể con nợ cần áo để đắp ấm ban đêm.—Phục-truyền Luật-lệ Ký 24:10-14.
Als je toch je verplichtingen niet kunt nakomen, kun je ook nog proberen met je schuldeisers nieuwe afspraken over de aflossing te maken.
Cuối cùng, nếu không thể trả nợ, bạn hãy cố gắng thương lượng với chủ nợ để có kế hoạch mới về việc chi trả.
Hij ging tussen hen in staan, keek de schuldeiser aan en deed een aanbod: ‘Ik zal de schuld betalen als u de overeenkomst ontbindt, zodat mijn vriend zijn bezittingen behoudt en niet naar de gevangenis hoeft.’
Người bạn này bước ra đứng giữa hai người, đối diện với người chủ nợ và đưa ra lời đề nghị này: “Tôi sẽ trả món nợ nếu ông chịu để cho người mắc nợ ra khỏi bản hợp đồng của anh ấy để anh ấy có thể giữ của cải của mình và không phải vào tù.
Het zou ons financieel kunnen verstrikken en ons zelfs een slechte naam bij banken en andere schuldeisers kunnen bezorgen!
Điều đó có thể khiến chúng ta gặp khó khăn về tài chánh, ngay cả làm mất uy tín của chúng ta với ngân hàng và với những chủ nợ khác!
Hij was zich uiteraard wel bewust van het bestaan van de schuldeiser, en zo nu en dan loste hij wel wat af voor de vorm, maar hij had geen oog voor de naderende afrekening.
Người chủ nợ vẫn lởn vởn trong tâm trí người ấy, và thỉnh thoảng người ấy cũng trả một vài số tiền [nhỏ], và nghĩ rằng vì một lý do nào đó ngày thanh toán món nợ [cái ngày mà người ấy phải trả lại tất cả số tiền] sẽ không thực sự đến.
+ Nu is er een schuldeiser gekomen om mijn twee kinderen als slaven mee te nemen.’
+ Nhưng bây giờ, có một chủ nợ đến để bắt cả hai con của tôi làm nô lệ”.
‘Dan,’ zei de schuldeiser, ‘zal ik uw bezittingen in beslag laten nemen en u zult een gevangenisstraf moeten uitzitten.
Người chủ nợ nói: “Vậy thì, chúng tôi sẽ lấy hết tài sản của anh và anh sẽ đi tù.
Toen de weduwe van een profeet bijvoorbeeld oneerlijk behandeld werd door een schuldeiser, greep Jehovah in met een wonder waardoor ze het hoofd boven water kon houden en haar waardigheid behield (2 Koningen 4:1-7).
Vì vậy, có trường hợp là khi vợ góa của một nhà tiên tri bị chủ nợ đối xử bất công, Đức Giê-hô-va đã can thiệp bằng phép lạ để cứu sống và giữ phẩm giá cho bà.—2 Các Vua 4:1-7.
‘Terwijl de schuldeiser nadacht over het aanbod, vervolgde de middelaar: “U eiste gerechtigheid.
“Trong khi người chủ nợ đang suy ngẫm về lời đề nghị, thì người đứng làm trung gian nói thêm: ‘Ông đòi hỏi sự công bằng.
Een rechtszaak kan bijvoorbeeld het enige beschikbare middel zijn om een echtscheiding te verkrijgen, het ouderlijk gezag over een kind te krijgen, de hoogte van een alimentatie vast te stellen, een vergoeding van de verzekering te krijgen, op de lijst van schuldeisers opgenomen te worden in een faillissementsprocedure of een testament te laten verifiëren.
Chẳng hạn, việc ra tòa có thể là thủ tục duy nhất để được tòa án cho phép ly hôn, được quyền nuôi con, quyết định tiền cấp dưỡng cho người hôn phối sau khi ly hôn, nhận tiền bồi thường bảo hiểm, có tên trong danh sách những chủ nợ trong vụ phá sản, và để chứng thực di chúc.
Zijn schuldeiser kwam langs en eiste het volledige bedrag.
Người chủ nợ của người ấy xuất hiện và đòi trả đủ món nợ.
Hij ging tussen hen in staan, keek de schuldeiser aan en deed een aanbod.
Người bạn này bước ra giữa hai người, đối diện với người chủ nợ và đưa ra lời đề nghị này.
Zo lezen we in Spreuken 22:7: „Wie zich in de schulden steekt, is een knecht van zijn schuldeiser” (The Bible in Basic English).
Chẳng hạn, Châm-ngôn 22:7 nói: “Kẻ nào mượn là tôi-tớ của kẻ cho mượn”.
Of aan wie van mijn schuldeisers heb ik jullie verkocht?
Có chăng chủ nợ mà ta đã bán các ngươi?
En zo kreeg de schuldeiser al zijn geld terug.
Và như vậy người chủ nợ được trả đầy đủ.
Gaat het om m'n schuldeisers?
Phải do chủ nợ tôi không?
Hij beantwoordde ook het vurige gebed van Hanna (1 Samuël 1:10, 20). En toen de weduwe van een profeet te maken kreeg met een schuldeiser die op het punt stond haar kinderen als slaven te nemen om haar schuld te innen, liet Jehovah haar niet in de steek.
Ngài cũng đáp lời cầu nguyện tha thiết của bà An-ne (1 Sa-mu-ên 1:10, 20). Và khi người vợ góa của một nhà tiên tri bị chủ nợ đòi bắt con bà làm nô lệ để trừ nợ, Đức Giê-hô-va đã không bỏ rơi bà.
Schuldeisers verkochten de armen in slavernij voor de prijs van „een paar sandalen”, misschien wel wegens een geringe schuld.
Những chủ nợ bán người nghèo vào vòng nô lệ với giá “một đôi dép”, có lẽ chỉ vì một món nợ nhỏ nhoi nào đó.
7 Zullen je schuldeisers niet plotseling opstaan?
7 Chẳng phải chủ nợ ngươi sẽ vùng trỗi dậy sao?
Pas toen drong het tot hem door dat de schuldeiser niet alleen het recht had al zijn bezittingen in beslag te nemen, maar ook het recht om hem in de gevangenis te laten gooien.
Chỉ đến lúc đó người ấy mới nhận thức được rằng người chủ nợ của mình không những có quyền để lấy lại tất cả những gì mà mình có, mà còn có quyền đem bỏ tù mình nữa.
Acht jaar later kwam hij in de waarheid, en zijn door de Bijbel gevormde geweten bewoog hem ertoe contact op te nemen met zijn schuldeiser en de schuld af te betalen.
Tám năm sau, João học biết lẽ thật và lương tâm được Kinh Thánh rèn luyện đã thôi thúc anh liên lạc với chủ nợ để trả nợ!
9 Jezus maakte gebruik van de verhouding die er tussen schuldeisers en schuldenaars bestond om te illustreren hoe Jehovah vergeeft.
9 Chúa Giê-su dùng mối quan hệ giữa chủ nợ và con nợ để minh họa cách Đức Giê-hô-va tha thứ.
Lees de kleine lettertjes van een lening of een rekening heel goed door; schuldeisers kunnen misleidend zijn.
Xem xét kỹ giấy báo nợ hoặc hóa đơn, vì có thể chủ nợ lừa đảo.
3 Jehovah stelt Juda ook de vraag: „Aan wie van mijn schuldeisers heb ik ulieden verkocht?”
3 Đức Giê-hô-va cũng hỏi Giu-đa: “Ai là người chủ nợ mà ta đã bán các ngươi cho?”

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ schuldeiser trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.