romp trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ romp trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ romp trong Tiếng Hà Lan.

Từ romp trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là thân, ngực, 胴. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ romp

thân

noun (De fysieke structuur van een wezen zonder het hoofd, de nek en de ledematen.)

Hij bestaat slechts uit ledematen die aan een romp zijn gespietst.
Một tên kềnh càng, chân tay thì đu đưa từ thân thể hắn.

ngực

noun

noun

Xem thêm ví dụ

Ik wilde uitvissen of dit op industrieel niveau mogelijk was. We maakten een grote boot met een groot zeil en een zeer lichte opblaasbare romp. We gingen voor een zeer kleine ecologische voetafdruk, met andere woorden: een zeer grote verhouding voor grootte en vermogen.
Rồi tôi muốn biết liệu có khả năng đưa vào sản xuất hay không. nên chúng tôi làm một chiếc thuyền với buồm lớn thân thuyền nhẹ, cần được bơm hơi, độ phủ rất nhỏ, vì vậy, ta có tỉ lệ lớn giữa kích thước - lực
Hij bestaat slechts uit ledematen die aan een romp zijn gespietst.
Một tên kềnh càng, chân tay thì đu đưa từ thân thể hắn.
De romp schijnt nog intact te zijn.
Theo ảnh giao thoa, vỏ bọc còn nguyên
Su-17UM-2D (Fitter-E) - Eerste tweezits trainer versie, gebaseerd op de Su-17M-2D, maar met andere, diepere romp met de ruiten verder naar voren geplaatst, zelfde lengte als de originele Su-17M.
Su-17UM-2D ('Fitter-E'): phiên bản huấn luyện 2 chỗ đầu tiên, dựa trên Su-17M-2D, nhưng có một số điểm khác biệt, thân máy bay dài hơn do kính chắn gió di chuyển lên phía trước, có cùng chiều dài như Su-17M.
Met andere woorden, de romp is asymmetrisch: de rechterkant is 24 centimeter korter dan de linkerkant.
Nói cách khác, thân thuyền không cân xứng—thân bên phải hẹp hơn thân bên trái 24 centimét.
De 737 MAX is de vierde generatie van de Boeing 737 familie, met als grootste verschil het gebruik van de grotere en efficiëntere CFM International LEAP-1B-motoren en aanpassingen aan de romp.
737 MAX là thế hệ dòng 737 thứ tư, với thay đổi chính ở chỗ sử dụng động cơ CFM International LEAP-1B lớn hơn và hiệu quả hơn và một số điều chỉnh thân máy bay.
De sterkte van de romp van de Lakul is nog maar 12%.
Tình trạng nguyên vẹn của thân tầu Lakul bị giảm xuống còn 12%, thưa sếp.
Het lijkt wel een romp dat wacht op z'n hoofd.
Giống như 1 cơ thể chờ cho cái đầu điều khiển.
De romp is 1,3 meter in diameter en 7 meter lang.
Thân cây đường kính khoảng 1.3m, dài khoảng 7 m.
Het was gebruikelijk om „de naden of zelfs de hele buitenkant van de romp in te smeren met pek [asfaltbitumen] of met pek en was, en ook de binnenkant werd bestreken met een laagje pek”.
Thông thường, họ “dùng hắc ín hay hắc ín và sáp để trám các khe hở hoặc thậm chí toàn bộ bề mặt vỏ tàu, và phết một lớp hắc ín vào mặt trong thân tàu”.
Novocure ontwikkelde twee systemen - een systeem voor kanker in het hoofd en ander systeem voor kanker in de romp.
Trong thời gian đó, Novocure đã phát triển hai hệ thống: một hệ thống cho ung thư trên đầu và một hệ thống khác thì cho ung thư phần thân của cơ thể.
De eerste echte productieversie was de Su-17M, met sterkere motoren en avionica en een grote buis boven op de romp met extra brandstof.
Phiên bản sản xuất chính đầu tiên là Su-17M, với động cơ khỏe hơn và hệ thống điện tử mới, như thùng nhiên liệu thêm ở trên lưng.
Ze hadden een aanvaring met een potvis gehad, wat een catastrofaal gat in de romp van het schip had geslagen.
Họ đã bị tấn công bởi một con cá nhà táng, và nó đã đâm thủng một lỗ trầm trọng trên thân thân tàu.
Maar roterend van gestroomlijnd rechts, naar gestroomlijnd links, en hou je de positie van je romp zo lang mogelijk hetzelfde.
Mà xoay từ dòng phải sang dòng trái, giữ được tư thế thân duỗi càng lâu càng tốt.
Het herontwerp koste wat snelheid op grote hoogte, maar de Q-5 is even snel als de MiG-19/J-6 op lage hoogte, grotendeels door de vorm van de romp.
Phiên bản thiết kế lại nhằm giảm chi phí vẫn có tốc độ cao nhưng chiếc Q-5 vẫn chỉ nhanh bằng MiG-19 và J-6 mà thôi, nhờ phần lớn vào hình dạng thân máy bay.
Ooggetuigen beschreven een grote vuurbal bij het vliegtuig tijdens de landing, een tweede grote explosie minuten na de impact en een grote, donkere rookpluim die opsteeg van de romp.
Các nhân chứng mô tả một quả cầu lửa lớn bùng lên chớp nhoáng ngay khi máy bay hạ cánh và một tiếng nổ lớn thứ hai cách đó vài phút sau khi đụng đường băng với cột khói đen lớn bùng lên từ thân máy bay.
Zijn bloed vreet door de romp.
Máu của nó sẽ ăn mòn thân tàu.
Ze halen de hele cockpit van de romp.
Họ đang dỡ nốt khoang lái quanh xác chết.
Een scheur in de romp in de machinekamer.
Chúng ta đã có một vết nứt ở vỏ trong phòng động cơ!
Dan is de romp stabiel bij constante energiegewicht-quotiënten.
Như vậy sẽ đảm bảo phần thân nguyên vẹn trong khi duy trì tỉ lệ năng lượng và trọng lượng.
Als het anker daalt zal het uiteinde van de ketting opstijgen... en stuurt de romp omlaag via de poelie.
Chỉ cần cái mỏ neo này hạ xuống, dây xích sắt sẽ nâng lên, thông qua ròng rọc 2 bên, đưa thân cây xuống núi.
Zwarte romp, zwarte kruin met een wit vlekje en een witte lijn over z'n oog.
Đuôi đen, đầu đen với một mảng trắng, và vệt trắng phía trên mắt.
De twee grote turbojets, origineel Dobrinin VD-7M, later Kolesov RD-7M2, zijn achter op de romp geplaatst aan beide zijden van de verticale staartvin.
Hai động cơ tuốc bin phản lực lớn, ban đầu là Dobrinin VD-7M, sau này là Kolesov RD-7M2, được lắp trên thân sau ở mỗi bên cánh đuôi dọc.
Kort voor mijn militaire dienst hadden we de romp van een reddingsboot gekocht.
Không lâu trước khi nhập ngũ, chúng tôi đã mua một thân tàu.
Zware schade aan de romp.
Thân tầu bên ngoài bị hư hỏng nặng.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ romp trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.