plein de bonnes choses trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ plein de bonnes choses trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ plein de bonnes choses trong Tiếng pháp.

Từ plein de bonnes choses trong Tiếng pháp có các nghĩa là chúc may mắn, chúc mừng sinh nhật, tạm biệt, chức mừng sinh nhật. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ plein de bonnes choses

chúc may mắn

chúc mừng sinh nhật

tạm biệt

chức mừng sinh nhật

Xem thêm ví dụ

J'ai plein de bonnes choses à dire sur vous!
Tớ có rất nhiều thứ tốt đẹp để nói về các cậu?
Cette décision nous a valu une vie pleine debonnes choses ”.
Quyết định ấy đã dẫn chúng tôi đến một đời sống tràn đầy ân phước.
Avec cela, plein de bonnes choses se produisent.
Và khi điều đó xảy ra, mọi thứ theo guồng xảy ra theo.
Même celui qui ne montre aucune reconnaissance à Jéhovah peut se régaler de plein de bonnes choses et connaître un certain bonheur.
Ngay cả người tội lỗi, không công nhận Đức Giê-hô-va, vẫn có thể ăn uống thỏa nguyện và có hạnh phúc trong đời sống.
19 Jésus a comparé Dieu à un père plein d’amour qui donne de bonnes choses à son fils.
19 Chúa Giê-su ví Đức Chúa Trời như một người cha yêu thương ban những vật tốt cho con mình.
25 Ils se sont emparés de villes fortifiées+ et d’un pays fertile*+, ils ont pris possession de maisons pleines de toutes sortes de bonnes choses, ainsi que de citernes déjà creusées, de vignes, d’oliveraies+ et d’arbres fruitiers en abondance.
25 Họ chiếm được các thành kiên cố+ và vùng đất màu mỡ;+ họ cũng chiếm được các ngôi nhà chứa đầy những thứ tốt đẹp, các bể đã đào, vườn nho, vườn ô-liu+ và rất nhiều cây trái.
13 Poussés par un cœur plein de gratitude, nous produisons des choses bonnes.
13 Với lòng đầy biết ơn Đức Giê-hô-va, chúng ta nói ra những điều thiện.
10 « Quand Jéhovah votre Dieu vous aura fait entrer dans le pays qu’il a juré à vos ancêtres Abraham, Isaac et Jacob de vous donner+ — pays de belles et grandes villes que vous n’avez pas bâties+, 11 de maisons pleines de toutes sortes de bonnes choses que vous n’avez pas amassées, de citernes que vous n’avez pas creusées, de vignes et d’oliviers que vous n’avez pas plantés —, et quand vous aurez mangé et serez rassasiés+, 12 prenez garde de ne pas oublier Jéhovah+, qui vous a fait sortir d’Égypte, du pays où vous étiez esclaves*.
10 Khi Giê-hô-va Đức Chúa Trời đưa anh em vào xứ mà ngài đã thề với tổ phụ anh em là Áp-ra-ham, Y-sác và Gia-cốp rằng ngài sẽ ban cho anh em,+ tức xứ có những thành lớn và đẹp đẽ mà anh em không xây,+ 11 các ngôi nhà chứa đầy những thứ tốt đẹp mà anh em không cần phải làm việc để có được, những hầm chứa nước mà anh em không đào, những vườn nho và cây ô-liu mà anh em không trồng, khi anh em ăn và được thỏa lòng,+ 12 thì hãy cẩn thận, đừng quên Đức Giê-hô-va,+ là đấng đã đưa anh em ra khỏi xứ Ai Cập, khỏi nhà nô lệ.
Utilisez donc les pauses de manière efficace, pour vous assurer que votre auditoire profite pleinement des bonnes choses que vous désirez lui transmettre.
Vậy, hãy sử dụng các sự tạm ngừng cách hữu hiệu, để chắc chắn rằng cử tọa của bạn rút được lợi ích trọn vẹn của những điều tốt mà bạn muốn nói với họ.
On vivait à la bonne franquette et on faisait plein de choses, on avait plein d'idées. et on a fait les 400 coups, on a gagné beaucoup de beaux projets, dont je vais vous parler après.
Chúng tôi sống giản dị và làm đủ mọi việc với đủ các ý tưởng, thể hiện thật mạnh mẽ, chúng tôi thắng được nhiều dự án lớn, mà tôi sẽ kể cho các bạn nghe sau.
Nous devrions tous « œuvrer avec zèle à une bonne cause, faire beaucoup de choses de [notre] plein gré et produire beaucoup de justice » (D&A 58:27).
Chúng ta đều phải “biết thiết tha nhiệt thành với chính nghĩa, và làm được nhiều việc theo ý muốn của mình, và thực hiện nhiều điều ngay chính” (GLGƯ 58:27).
27 En vérité, je le dis, les hommes doivent œuvrer avec azèle à une bonne cause, faire beaucoup de choses de leur plein gré et produire beaucoup de justice.
27 Thật vậy ta nói, con người phải biết athiết tha nhiệt thành với chính nghĩa, và làm được nhiều việc theo ý muốn của mình, và thực hiện nhiều điều ngay chính;
Chose plus importante encore, de bonnes habitudes simples et constantes conduisent à une vie pleine de bénédictions. »
Quan trọng hơn, các thói quen tốt, giản dị, nhất quán đều dẫn đến một cuộc sống dồi dào phước lành.”
Chose plus importante encore, de bonnes habitudes simples et constantes conduisent à une vie pleine de bénédictions.
Quan trọng hơn, các thói quen tốt, giản dị, nhất quán, dẫn đến một cuộc sống dồi dào phước lành.
Si un père humain, bien que “ méchant ” en raison de son imperfection héréditaire, donne de bonnes choses à son fils, à combien plus forte raison notre Père céleste, plein de bonté, donnera de l’esprit saint à ses enfants spirituels, ses adorateurs ! — Jacques 1:17.
Ngài lập luận nếu loài người, dù “xấu” vì tội lỗi di truyền, còn biết cho con mình vật tốt, thì huống chi Cha trên trời là Đấng nhân từ, chắc chắn sẽ ban thánh linh cho những người thờ phượng Ngài!—Gia-cơ 1:17.
Il y a plusieurs exemples, affichés à l'écran, de situations où les docteurs préfèrent implanter des appareils dans le corps des patients, et tous ces systèmes communiquent désormais sans fil, c'est la norme. Je pense que c'est une bonne chose, mais sans une pleine compréhension de la fiabilité informatique, des possibilités d'attaques et des risques de sécurité inhérents, le danger est grand.
Trên màn hình là một số ví dụ về các tình huống mà các bác sĩ đang xem xét để cấy ghép thiết bị vào bên trong cơ thể người, và tất cả các thiết bị này bây giờ, tiêu chuẩn là các thiết bị này phải có khả năng giao tiếp không dây, và tôi nghĩ rằng điều này thật tuyệt vời, nhưng mà nếu không có sự hiểu biết đầy đủ về tin học, và nếu không có sự hiểu biết về những gì những kẻ tấn công có thể làm và những rủi ro về bảo mật ngay từ đầu, có rất nhiều mối nguy hiểm trong việc này.
18 Si vous déclarez déjà debonnes nouvelles de bonnes choses”, cet examen d’Ésaïe chapitre 6 vous incite peut-être à vous poser cette question: Comment puis- je manifester plus pleinement l’état d’esprit décrit en Ésaïe 6:8?
18 Nếu bạn đang rao báo “tin mừng”, sự ôn lại Ê-sai đoạn 6 có thể thúc đẩy bạn hỏi: Tôi có thể làm thế nào để đáp ứng cho trọn vẹn tinh thần được nói đến trong Ê-sai 6:8?
16 Toute l’Écriture* est inspirée de Dieu+ et utile pour enseigner+, pour réprimander, pour redresser les choses*, pour former à une conduite juste+, 17 pour que l’homme de Dieu soit pleinement qualifié, parfaitement équipé pour toute œuvre bonne.
+ 16 Cả Kinh Thánh đều được Đức Chúa Trời soi dẫn,*+ hữu ích cho việc dạy dỗ,+ khiển trách, chỉnh sửa,* sửa trị người ta theo tiêu chuẩn công chính,+ 17 hầu cho tôi tớ Đức Chúa Trời có đủ khả năng, được trang bị đầy đủ để làm mọi việc lành.
19 Paul a écrit : “ Toute Écriture est inspirée de Dieu et utile pour enseigner, pour reprendre, pour remettre les choses en ordre, pour discipliner dans la justice, pour que l’homme de Dieu soit pleinement qualifié, parfaitement équipé pour toute œuvre bonne.
19 Phao-lô viết: “Cả Kinh-thánh đều là bởi Đức Chúa Trời soi-dẫn, có ích cho sự dạy-dỗ, bẻ-trách, sửa-trị, dạy người trong sự công-bình, hầu cho người thuộc về Đức Chúa Trời được trọn-vẹn và sắm sẵn để làm mọi việc lành”.
L’apôtre Paul a écrit : “ Toute Écriture est inspirée de Dieu et utile pour enseigner, pour reprendre, pour remettre les choses en ordre, pour discipliner dans la justice, pour que l’homme de Dieu soit pleinement qualifié, parfaitement équipé pour toute œuvre bonne.
Sứ đồ Phao-lô viết: “Cả Kinh-thánh đều là bởi Đức Chúa Trời soi-dẫn, có ích cho sự dạy-dỗ, bẻ-trách, sửa-trị, dạy người trong sự công-bình, hầu cho người thuộc về Đức Chúa Trời được trọn-vẹn và sắm sẵn để làm mọi việc lành”.
Paul a écrit : “ Toute Écriture est inspirée de Dieu et utile pour enseigner, pour reprendre, pour remettre les choses en ordre, pour discipliner dans la justice, pour que l’homme de Dieu soit pleinement qualifié, parfaitement équipé pour toute œuvre bonne.
Phao-lô viết: “Cả Kinh-thánh đều là bởi Đức Chúa Trời soi-dẫn, có ích cho sự dạy-dỗ, bẻ-trách, sửa-trị, dạy người trong sự công-bình, hầu cho người thuộc về Đức Chúa Trời được trọn-vẹn và sắm sẵn [“được trang bị đầy đủ”, Tòa Tổng Giám Mục] để làm mọi việc lành”.
Paul a expliqué au contraire : “ Toute Écriture est inspirée de Dieu et utile pour enseigner, pour reprendre, pour remettre les choses en ordre, pour discipliner dans la justice, pour que l’homme de Dieu soit pleinement qualifié, parfaitement équipé pour toute œuvre bonne.
Đúng hơn, Phao-lô giải thích: “Cả Kinh-thánh đều là bởi Đức Chúa Trời soi-dẫn, có ích cho sự dạy-dỗ, bẻ-trách, sửa-trị, dạy người trong sự công-bình, hầu cho người thuộc về Đức Chúa Trời được trọn-vẹn và sắm sẵn để làm mọi việc lành”.
“ Toute Écriture est inspirée de Dieu et utile pour enseigner, pour reprendre, pour remettre les choses en ordre, pour discipliner dans la justice, pour que l’homme de Dieu soit pleinement qualifié, parfaitement équipé pour toute œuvre bonne. ” — 2 Timothée 3:16, 17.
“Cả Kinh-thánh đều là bởi Đức Chúa Trời soi-dẫn, có ích cho sự dạy-dỗ, bẻ-trách, sửa-trị, dạy người trong sự công-bình, hầu cho người thuộc về Đức Chúa Trời được trọn-vẹn và sắm sẵn để làm mọi việc lành”.—2 Ti-mô-thê 3:16, 17.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ plein de bonnes choses trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.