overvloed trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ overvloed trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ overvloed trong Tiếng Hà Lan.

Từ overvloed trong Tiếng Hà Lan có nghĩa là phong phú. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ overvloed

phong phú

noun

Toen er hier een overvloed aan voedsel kwam,
Vì thực phẩm trở nên phong phú hơn,

Xem thêm ví dụ

Sinds 1919 hebben zij in overvloed Koninkrijksvruchten voortgebracht, eerst andere gezalfde christenen en, sinds 1935, een voortdurend in aantal toenemende „grote schare” metgezellen. — Openbaring 7:9; Jesaja 60:4, 8-11.
(Ma-la-chi 3:2, 3) Từ năm 1919, họ bắt đầu sinh nhiều hoa lợi cho Nước Trời, trước hết là thu nhóm những tín đồ được xức dầu khác và sau đó, từ năm 1935, là đám đông “vô-số người” bạn đồng hành của họ đang ngày một gia tăng.—Khải-huyền 7:9; Ê-sai 60:4, 8-11.
(b) Hoe wordt er waarschijnlijk „na een overvloed van dagen” aandacht geschonken aan „het leger der hoogte”?
(b) “Cách lâu ngày”, có lẽ “cơ-binh nơi cao” sẽ bị phạt như thế nào?
Hij bedankte me op zijn gebruikelijke overvloedige manier voor mijn bezoek.
Với lòng độ lượng như thường lệ của mình, ông cám ơn tôi đã đến thăm ông.
„Recordoogsten — goed voedsel in overvloed
“Hoa lợi kỷ lục—Đồ ăn ngon dư dật”
De zachtmoedigen daarentegen zullen de aarde bezitten, en zij zullen inderdaad hun heerlijke verrukking vinden in de overvloed van vrede.” — Psalm 37:10, 11.
Song người hiền-từ sẽ nhận được đất làm cơ-nghiệp, và được khoái-lạc về bình-yên dư-dật”.—Thi-thiên 37:10, 11.
Ze erkennen de wijsheid van Jezus’ woorden: ‘Ook al heeft iemand overvloed, zijn leven spruit niet voort uit de dingen die hij bezit’ (Lukas 12:15).
Thay vì thế, họ nhận thấy sự khôn ngoan nơi lời của Chúa Giê-su: “Dù một người giàu có, của cải cũng không mang lại sự sống cho người ấy”.—Lu-ca 12:15.
Laten we daarom eerst bekijken hoe we overvloedig kunnen zijn in daden van barmhartigheid jegens hen die aan ons verwant zijn in het geloof.
(Ga-la-ti 6:10) Vậy, trước tiên hãy xem xét làm thế nào chúng ta có thể luôn biểu lộ lòng thương xót đối với anh em cùng đức tin.
Hij hielp de apostel Paulus bijvoorbeeld het hoofd te bieden aan zwakheden die kunnen voortvloeien uit het hebben van overvloed of het lijden van gebrek.
Chẳng hạn Ngài đã giúp đỡ sứ-đồ Phao-lô để đối phó với những lỗi lầm mà sự dư dật hay sự thiếu thốn có thể gây ra.
Wat zullen wij geven in ruil voor de overvloed aan licht en waarheid die God over ons heeft uitgestort?
Chúng ta sẽ lấy gì để báo đáp cho nguồn hiểu biết dồi dào và lẽ thật mà Thượng Đế đã trút xuống lên chúng ta?
„Zij was overvloedig in goede daden en gaven van barmhartigheid”, en toen ’zij ziek werd en stierf’, zonden de discipelen bericht naar Lydda om Petrus te laten komen.
“Người làm nhiều việc lành và hay bố-thí” và khi “người đau và chết”, các môn đồ cho mời Phi-e-rơ ở tại Ly-đa đến.
Zij oefenden geloof in hem vanwege de overvloed van bewijzen die voorhanden waren, en geleidelijk groeide hun begrip; mysteries werden opgehelderd.
Họ đặt đức tin nơi ngài dựa theo nhiều bằng cớ họ có được, và với thời gian thì sự hiểu biết của họ ngày càng tăng thêm và những điều khó hiểu được sáng tỏ.
En het is overvloedig aanwezig.
và có rất nhiều những vùng như thế
De fruitbomen bloeiden volop en iedereen verwachtte een overvloedige oogst.
Các cây ăn trái đang nở rộ và người ta kỳ vọng rất nhiều vào một mùa gặt dồi dào.
Zonder het tegen Nabal te zeggen, bracht zij levensmiddelen bijeen — waaronder vijf schapen en een overvloed aan voedsel — en ging David in de wildernis tegemoet. — 1 Samuël 25:18-20.
Không cho Na-banh biết, bà thu góp lương thực—kể cả năm con chiên và nhiều thức ăn—rồi đi gặp Đa-vít nơi đồng vắng (I Sa-mu-ên 25:18-20).
Dan zal de familie Ntabana samen met anderen „hun heerlijke verrukking vinden in de overvloed van vrede”. — Psalm 37:11.
Lúc đó, gia đình Ntabana, cùng với những người khác, sẽ “được khoái-lạc về bình-yên dư-dật” (Thi-thiên 37:11).
Aan de overvloed van de vorstelijke heerschappij en aan vrede zal geen einde zijn, op de troon van David en over zijn koninkrijk, om het stevig te bevestigen en om het te schragen door middel van gerechtigheid en door middel van rechtvaardigheid, van nu aan en tot onbepaalde tijd.
Quyền cai-trị và sự bình-an của Ngài cứ thêm mãi không thôi, ở trên ngôi Đa-vít và trên nước Ngài, đặng làm cho nước bền-vững, và lập lên trong sự chánh-trực công-bình, từ nay cho đến đời đời.
Jehovah inspireerde de profeet Jesaja ertoe de volgende geruststellende woorden op te tekenen: „Hij [God] geeft de vermoeide kracht, en degene zonder dynamische energie schenkt hij volledige sterkte in overvloed.
Đức Giê-hô-va đã soi dẫn nhà tiên tri Ê-sai viết những lời đảm bảo sau: “Ngài ban sức-mạnh cho kẻ nhọc-nhằn, thêm lực-lượng cho kẻ chẳng có sức.
Jezus zei: „Een goed mens brengt uit de goede schat van zijn hart het goede voort, maar een goddeloos mens brengt uit zijn goddeloze schat voort wat goddeloos is; want uit de overvloed des harten spreekt zijn mond” (Lukas 6:45).
Chúa Giê-su đã từng nói: “Người lành bởi lòng chứa điều thiện mà phát ra điều thiện, kẻ dữ bởi lòng chứa điều ác mà phát ra điều ác; vì do sự đầy-dẫy trong lòng mà miệng nói ra”.
„Een goed mens brengt uit de goede schat van zijn hart het goede voort,” zo redeneerde Jezus, „maar een goddeloos mens brengt uit zijn goddeloze schat voort wat goddeloos is; want uit de overvloed des harten spreekt zijn mond” (Lukas 6:45).
Chúa Giê-su lập luận: “Người lành bởi lòng chứa đều thiện mà phát ra đều thiện, kẽ dữ bởi lòng chứa đều ác mà phát ra đều ác; vì do sự đầy-dẫy trong lòng mà miệng nói ra” (Lu-ca 6:45).
Hoe zou het geweest zijn om die drie dagen van onbeschrijfelijke duisternis te beleven en dan kort daarop met een menigte van 2500 man bij de tempel in het land Overvloed verzameld te zijn?
Việc trải qua ba ngày tối tăm không thể mô tả đó và rồi, một thời gian ngắn sau, quy tụ với đám đông 2.500 người tại đền thờ ở xứ Bountiful thì có thể như thế nào nhỉ?
7 Tegenwoordig hebben we bijna allemaal een eigen exemplaar van de Bijbel en een overvloed aan Bijbelse lectuur.
7 Ngày nay, hầu hết chúng ta đều có riêng một bản Kinh Thánh và dư dật các ấn phẩm dựa trên Kinh Thánh.
Jehovah zal ons alleen overvloedig zegenen als we zijn werk van ganser harte en ijverig doen.
Đức Giê-hô-va chỉ ban phước dồi dào khi chúng ta hết lòng và sốt sắng làm công việc của Ngài.
De psalmist schreef profetisch over de toestanden onder Christus’ heerschappij: „In zijn dagen zal de rechtvaardige uitspruiten, en overvloed van vrede.” — Psalm 72:7.
(Truyền-đạo 8:9) Người viết Thi-thiên đã viết tiên tri về tình trạng dưới sự cai trị của Đấng Christ: “Dưới triều vua, người công chính hưng thịnh và hòa bình trường cửu như trăng sao”.—Thi-thiên 72:7, Bản Diễn Ý.
Een ander struikelblok duikt op als we God overvloedig dienen met onze tijd en portemonnee, maar toch nog een deel van ons innerlijk achterhouden, wat aangeeft dat we toch nog niet helemaal de zijne zijn!
Một vật chướng ngại xuất hiện khi chúng ta phục vụ Thượng Đế một cách hào phóng về thời giờ và tiền bạc nhưng vẫn còn giữ lại những phần trong thâm tâm mình, điều đó có nghĩa là chúng ta chưa thuộc về Ngài trọn vẹn!
En ons gelukkige vooruitzicht om voor eeuwig in volmaaktheid te leven als gevolg van de heerschappij ervan biedt ons overvloedige redenen om ons te blijven verheugen.
Triển vọng vui tươi được sống đời đời trong trạng thái hoàn toàn nhờ sự cai trị của Nước Trời cho chúng ta nhiều lý do để tiếp tục vui mừng.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ overvloed trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.