onbemind trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ onbemind trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ onbemind trong Tiếng Hà Lan.

Từ onbemind trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là không được ưa, thất nhân tâm, không được yêu, không được lòng dân, không hợp lòng dân. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ onbemind

không được ưa

(unloved)

thất nhân tâm

không được yêu

(unloved)

không được lòng dân

không hợp lòng dân

Xem thêm ví dụ

Zelf onbemind en ongewenst, brengen ze later ’naar hun soort’ voort — kinderen die zich ongewenst en onbemind voelen.
Vì chính mình bị hắt hủi, sau này chúng tạo nên những đứa con giống như mình—những đứa cảm thấy bị hắt hủi.
De biggetjes hoefden alleen maar het kroontje te stelen dat de knappe wolf al wilde hebben sinds ze een arm wolvenjong was, onbemind en moederziel alleen.
Tất cả những gì ba chú heo con phải làm là ăn trộm một chiếc vương miện nhỏ mà cô sói xinh đẹp đã muốn có kể từ khi còn là một cô bé đường phố nhỏ nghèo khổ, không được yêu thương,
Ik zat in mijn koude cel en voelde me hulpeloos, onbemind en in de steek gelaten.
Khi ngồi trong xà lim lạnh lẽo, tôi cảm thấy bất lực, không ai yêu thương và bị bỏ rơi.
Ongeacht de vorm die de mishandeling aanneemt, ze brengt op kinderen de gedachte over dat ze onbemind en ongewenst zijn.
Dù bị ngược đãi dưới hình thức nào, nó cũng khiến trẻ em nghĩ rằng không ai yêu thương mình.
Daartoe behoort ook dat wij de gedachte moeten verwerpen dat wij waardeloos of onbemind zijn.
Điều này bao gồm việc bác bỏ ý kiến cho rằng chúng ta thật sự không ra gì hoặc không được ai yêu thương.
In plaats daarvan vraagt ze misschien wel om geruststellende woorden en laat ze u weten dat ze zich verwaarloosd en onbemind voelt.
Đúng hơn, có lẽ vợ bạn cần được trấn an, muốn cho bạn biết là mình cảm thấy bị bỏ bê và không được yêu thương.
Niet wanneer wij de voordelen beschouwen — huwelijken waarin man en vrouw van elkaar houden en elkaar vertrouwen, in plaats van huwelijken die verscheurd worden door ontrouw; gezinnen waar kinderen zich door hun ouders bemind en gewenst weten, in plaats van gezinnen waar kinderen zich onbemind, verwaarloosd en ongewenst voelen; een rein geweten en een goede gezondheid, in plaats van schuldgevoelens en een lichaam dat wordt geteisterd door aids of een andere seksueel overdraagbare ziekte.
Không phải vậy nếu chúng ta xem xét về lợi ích—đời sống hôn nhân mà vợ chồng yêu thương và tin cậy lẫn nhau thay vì đời sống hôn nhân đổ vỡ vì thiếu sự chung thủy; những mái nhà nơi đó con cái cảm thấy được cha mẹ yêu thương và chăm sóc thay vì gia đình trong đó con cái cảm thấy bị hất hủi, bỏ bê và ruồng bỏ; một lương tâm trong sạch và sức khỏe tốt thay vì một lương tâm tội lỗi và một thân thể bị hủy hoại vì bệnh AIDS (Sida) hoặc một bệnh nào khác lây qua đường sinh dục.
□ Waarom probeert Satan ons ervan te overtuigen dat wij waardeloos en onbemind zijn?
□ Tại sao Sa-tan cố khiến chúng ta nghĩ rằng chúng ta không ra gì và không được ai yêu thương?
Als het ware uit de gezins-„kern” gestoten, op een afstand rondcirkelend, gaan miljoenen kinderen zich vanzelfsprekend — al was het maar onbewust — verwaarloosd, ongewenst en onbemind voelen, omgeven door een vijandige wereld van volwassenen.
Sống tách rời gia đình như thể điện tử xoay theo quỹ đạo cách xa hạt nhân, hàng triệu trẻ em tất nhiên cảm thấy—không chỉ trong tiềm thức—bị bỏ bê, hắt hủi và không được yêu thương, ở giữa một thế giới người lớn không thân thiện.
Onbemind...
Bị thừa thải.
Veel kinderen voelen zich onbemind en ongewenst.
Nhiều trẻ em bị hắt hủi.
Maar ik nam de wereldse ’soap opera’-zienswijze over dat overspel gerechtvaardigd is als je door je man onheus wordt behandeld of als je je onbemind voelt — het is dan zijn eigen schuld.
Tuy nhiên, các loại phim này khiến tôi có quan điểm của thế gian là nếu bị chồng ngược đãi hoặc không yêu thương, tôi có lý do để ngoại tình vì đó là lỗi của anh ấy.
3 In deze tijd gaat Satan nog steeds op deze ’listige’ wijze te werk waarbij hij probeert mensen ervan te overtuigen dat zij onbemind en waardeloos zijn (Efeziërs 6:11, NW, Studiebijbel, vtn.).
3 Ngày nay, Sa-tan vẫn còn dùng ‘mưu kế’ là cố gắng khiến người ta tin rằng họ không được ai yêu và họ không ra gì (Ê-phê-sô 6:11).
Als God zoveel van de mensheid hield dat hij zijn Zoon naar de aarde stuurde om voor ons te sterven, hebben we geen reden om te denken dat we onbemind of waardeloos zijn (Johannes 3:16).
(1 Ti-mô-thê 2:4) Nếu Đức Chúa Trời đã yêu thương nhân loại đến độ đã sai Con Ngài xuống thế gian để chết cho chúng ta, chúng ta không có lý do nào để cảm thấy mình không được yêu thương hay không có giá trị gì.
Wie wil ons laten geloven dat we in Jehovah’s ogen waardeloos of onbemind zijn, en hoe kunnen we die gedachte bestrijden?
Kẻ nào muốn chúng ta tin rằng mình là người vô giá trị hoặc không đáng được Đức Giê-hô-va yêu thương, và chúng ta có thể chống chọi với ý tưởng ấy như thế nào?
Onbeminde en ongewenste jongeren zijn wellicht geneigd van huis weg te lopen om hun problemen te ontvluchten, maar krijgen dan enkel met nog grotere problemen te maken in steden die geteisterd worden door misdaad, drugs en immoraliteit.
Những người trẻ bị hắt hủi có thể tìm cách thoát ly gia đình để trốn thoát các vấn đề của chúng nhưng rồi lại vướng phải những vấn đề tệ hại hơn trong những thành phố đầy tội ác, nghiện ma túy và vô luân.
„Ik voel me verwaarloosd en onbemind
“Em cảm thấy mình bị bỏ bê và không được yêu thương”
Sarcastische opmerkingen van een van beide partners zullen de relatie geleidelijk uithollen omdat de ander zich waarschijnlijk onbemind voelt en misschien zelfs het idee krijgt dat het onmogelijk is van hem of haar te houden.
Dần dần, những lời gay gắt sẽ xói mòn mối quan hệ vợ chồng, có thể khiến người chồng hay vợ cảm thấy không được yêu thương, thậm chí khó thương.
Samengevat, als alle volwassenen bereid zouden zijn gehoor te geven aan de bijbelse raad die door Jezus werd gegeven: „Alle dingen dan die gij wilt dat de mensen voor u doen, moet ook gij insgelijks voor hen doen”, zouden er dan miljoenen ongewenste en onbeminde kinderen zijn? — Mattheüs 7:12.
Nói tóm lại, nếu tất cả người lớn đều sẵn sàng làm theo lời khuyên trong Kinh Thánh mà Chúa Giê-su đã đưa ra: ‘‘Ấy vậy, hễ điều chi mà các ngươi muốn người ta làm cho mình, thì cũng hãy làm điều đó cho họ”, thì có đâu hàng triệu trẻ em bị hắt hủi?—Ma-thi-ơ 7:12.
Lise is gestorven terwijl ze zich onbemind voelde.
Tôi đã để Lise chết cô đơn.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ onbemind trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.