脳筋 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 脳筋 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 脳筋 trong Tiếng Nhật.

Từ 脳筋 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là cù lần, bị thịt, thằng ngu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 脳筋

cù lần

(meathead)

bị thịt

(meathead)

thằng ngu

(meathead)

Xem thêm ví dụ

人間の一つを構成している要素の数は,地球上の人間の数より多いのです。
Bộ não của con người có nhiều thành phần còn hơn số người sống trên đất.
それによっての大部分を 不能にしてしまう"タンパク質のもつれ"を防ぐことができるのです
Nó sẽ ngăn chặn các protein hình thành tình trạng rối loạn nhờ đó tránh các vùng lớn của não bị tiêu diệt.
この時,は非常に活発に活動しており,何らかの自己修復を行なっていると考えられます。
Trong những giai đoạn này, não hoạt động mạnh nhất, và các nhà nghiên cứu cho rằng nó đang thực hiện một loại công việc tự phục hồi nào đó.
こう思うかもしれません 「は見てわかるけど それで心について何が分かるの?」
Được thôi, có lẽ bạn đang nói rằng, được thôi, ừm, chúng tôi thấy những bộ não, nhưng đó thì nói lên điều gì về trí tuệ?
さらに 本当にすごいことなのですが これからお見せするように の表面から内部まで見られるのです 生きたを観察して 本当のつながりの経路を示します
Và hơn thế nữa - đây là một điều mà mọi người có lẽ thực sự bị choáng ngợp điều mà tôi sắp cho bạn thấy đây, diễn ra ngay bên dưới bề mặt của bộ não và thực sự nhìn bên trong bộ não sống tại những kết nối thực thời, những hành trình thật.
実験のためには 内のオキシトシンを― 直接操作する必要があったのです
Tôi biết, để thực hiện thí nghiệm này, tôi phải vào sâu bên trong bộ não và trực tiếp điều chỉnh lượng oxytocin.
成人のには千億のニューロンがあります
Có 100 tỉ nơ-ron trong bộ não người trưởng thành.
あなたのと筋肉はこの動作を行うために しっかりと準備を整えています
Khi đó não bộ và các cơ bắp sẽ sẵn sàng để thực hiện mục đích của bạn.
「こうした働きが,目をみはるようなパターンの,整然としていてしかもとてつもなく複雑なこの機械とも言うべきものによってどのようになされるかは,明確には分かっていない。 ......人間がに関するなぞのすべてを解明することは決してないだろう」― 科学アメリカ誌。
“Bộ máy cực kỳ phức tạp này (đã được hoạch định và tổ chức đến mức tinh xảo tuyệt vời) thực hiện được những chức năng mà người ta vẫn chưa hiểu làm sao nó có thể làm được... Loài người có lẽ sẽ chẳng bao giờ giải quyết nổi mọi vấn đề rắc rối riêng rẽ của não bộ” (Scientific American).
あなたのがそうするのです はそれに記入する必要はありません
Não các bạn cho nó qua.
だから翌朝 睡眠不足で起きた時に 壊れた窓を心配し 請負業者に 電話することを気に掛けて 凍えるような寒さと 近付くヨーロッパでの会合と 内のコルチゾールで 思考能力は低下していました でも 思考能力の低下で それに気付いていません
Vì vậy sáng hôm sau, khi tôi thức dậy sau khi ngủ không đủ, lo lắng về lỗ hổng trên cửa sổ, nhớ rằng mình phải gọi nhà thầu, nhiệt độ lạnh cóng ngoài trời, và những cuộc gặp sắp tới ở châu Âu, và với tất cả cortisol ở trong não, suy nghĩ của tôi rất mờ mịt, nhưng tôi không biết suy nghĩ của tôi mơ hồ vì đầu óc tôi cũng mơ hồ.
以前 彼女が梗塞で倒れたことを知っていました 10 年ほど前のことでした
Tôi biết bà đã bị 1 trận đột quỵ trước đó khoảng 10 năm.
私達はの社会的な部分に興味があります つまり周りの人を理解して 交流するために重要な の部分です
Trong phòng thí nghiệm của tôi, chúng tôi quan tâm đến bộ não xã hội, điều đó có nghĩa là mạng lưới các vùng não mà chúng tôi sử dụng để hiểu và tương tác với người khác.
このような疑問を明らかにするには 次の問いが必要です 「これはにとって何を意味しているのか?」
Khi bạn muốn trả lời câu hỏi kiểu thế này, bạn cần hỏi, vậy, điều này có nghĩa gì với bộ não của bạn?
こうして内の情報の流れは変化し,の通常の機能が妨げられます。
Những thông tin trong não bộ bị biến đổi, khiến não không hoạt động bình thường.
こうすることで 網膜回路や 光受容器を失った 失明状態であっても が画像と解釈できるように 通常通り信号を送れるのです
Thế là, một võng mạc hoàn toàn không hoạt động, ngay cả một cái hoàn toàn không có mạng mạch phía trước, không có tế bào cảm thụ ánh sáng, giờ có thể gửi tín hiệu bình thường, tín hiệu mà não bộ có thể hiểu được.
事実 赤ちゃんのは 多分地球上でもっとも強力な 学習するコンピュータです
Trên thực tế, não bộ của trẻ em là chiếc máy tính học tuyệt vời nhất trên thế giới.
この技術を用いれば細胞の働きや 全体における役割だけでなく 籠細胞が本当に萎縮しているとしたら そのことを明らかにし 籠細胞の活動を活性化できます
Bạn không những sử dụng phương pháp này để nghiên cứu chức năng, vai trò của các tế bào này trong việc tính toán của não bộ, mà bạn còn có thể sử dụng phương pháp này để biết được -- có lẽ chúng ta nên kích thích hoạt động của các tế bào này, nếu chúng thực sự bị teo.
言葉を変えれば、問題の核心は 私たちが他人の心について考えるために使う機械、つまり― 細胞で出来た私たちのですが その細胞は、他の動物、猿とか ネズミとか、ナマコにもあるのです
Nói cách khác, điểm then chốt của vấn đề đó là bộ máy mà chúng ta dùng để tư duy về suy nghĩ của những người khác, bộ não của ta, được tạo nên từ nhiều mảnh, những tế bào não, thứ mà chúng ta cùng chia sẻ với các động vật khác, với loài khỉ, chuột, và thậm chí sên biển.
このように理解はずっと進んでいて 例えば 意識的な経験に 付随するの領域はよく理解されています 顔を見たり 痛みを感じたり 幸せを感じたりするような領域です
Hiện nay, chúng ta có một hiểu biết tốt hơn, ví dụ, Những vùng của não bộ liên quan tới trải nghiệm ý thức về nhận ra các gương mặt hay cảm giác đau, hoặc cảm giác hạnh phúc.
の中では実に多種多様なプロセスが 進行しており 各プロセスは 言わばはっきりと独立して 実行されています
Có rất nhiều quy trình trong bộ não và chúng hoạt động một cách độc lập.
それはとても難しいのですが 本質的に からの神経は 鼻中を通り そして鼻腔で外気にさらされます これらの神経は受容体で そして臭気分子は これら受容体と作用し結合すると に戻っていく信号を神経に送るのです に戻っていく信号を神経に送るのです
Nó thật sự khó khăn, nhưng về bản chất, các dây thần kinh từ não đi lên vào trong mũi trên các dây thần kinh bên trong mũi này là các thụ cảm, các phân tử mùi được hít vào mũi tương tác với những thụ cảm trên, nếu chúng có sự liên kết, chúng sẽ gửi một tín hiệu đến các dây thần kinh để đi trở về não.
事実 テームは私達のを テームマシンのようにしようとしているのです
Nên thật ra, bây giờ các Temes đang bắt buộc các bộ não của chúng ta trở nên ngày càng giống cỗ máy Temes hơn.
ニューロンが 情報処理機能を担っているなら ニューロンが 情報処理機能を担っているなら この2つのの持ち主は 似たような認知能力が ありそうなものですが
Bây giờ, nếu nơ ron là những thông tin chức năng thể hiện các đơn vị của bộ não, rồi sau đó chủ nhân của hai bộ não này nên có những khả năng nhận thức như nhau.
心理経験と 網膜におけるニューロンの活動とが いかに密接かを示しています 網膜はの一部が眼球に置かれたようなもので つまり面状の視覚野の一部なのです
Và đó chính là sự gần gũi giữa trải nghiệm trong tâm trí bạn và các hoạt động của tế bào thần kinh trong võng mạc, hay chính là một phần của bộ não được đặt trong cầu mắc, hoặc, trong chuyện này, một phiến của lớp vỏ thị giác.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 脳筋 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.