モーセの十戒 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ モーセの十戒 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ モーセの十戒 trong Tiếng Nhật.

Từ モーセの十戒 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là mười điều răn, Mười điều răn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ モーセの十戒

mười điều răn

proper

後にモーセは,十戒を記した2枚の書き板を受け取りました。
Sau đó, Môi-se đã nhận hai bảng đá khắc Mười Điều Răn.

Mười điều răn

proper

後にモーセは,十戒を記した2枚の書き板を受け取りました。
Sau đó, Môi-se đã nhận hai bảng đá khắc Mười Điều Răn.

Xem thêm ví dụ

12 モーセを通して与えられたエホバの律法によると,妻は『慈しまれる』べきでした。(
12 Theo các luật pháp của Đức Giê-hô-va ban qua Môi-se, vợ được “yêu-mến” (Phục-truyền Luật-lệ Ký 13:6).
民はモーセとアロンに対して不平を述べましたが,エホバの目から見れば,その不満は実のところ神ご自身に対するものでした。
Mặc dù họ oán trách Môi-se và A-rôn, nhưng dưới mắt Đức Giê-hô-va thì người mà họ thật sự oán trách chính là Ngài.
さて,ミリアムとアロンはモーセに対して言い逆らうようになった。 それは彼のめとったクシュ人の妻のため(であった)。
Kinh Thánh tường thuật: “Mi-ri-am và A-rôn nói hành Môi-se về việc người nữ Ê-thi-ô-bi mà người đã lấy làm vợ...
モーセがファラオの前でおじけづかなかったのも不思議ではありません。
Không lạ gì khi Môi-se không sợ Pha-ra-ôn chút nào!
エルサレムの麗しい神殿に,またモーセの律法に付け加わった習慣や伝統に傾倒していた人たちは,律法と神殿の背後にある目的全体を理解していませんでした。
Người nào khư khư giữ lòng sùng kính đối với tòa nhà nguy nga ở Giê-ru-sa-lem, cũng như đối với những phong tục và truyền thống liên quan đến Luật pháp Môi-se thì thật ra họ không hiểu ý định nằm sau Luật pháp và đền thờ!
ロ)油そそがれたクリスチャンは,1914年以来どのようにモーセとエリヤの霊を表わしてきましたか。
b) Kể từ năm 1914, các tín đồ đấng Christ được xức dầu đã bày tỏ tinh thần giống như Môi-se và Ê-li như thế nào?
これからモーセの後継者となるヨシュアも,すべてのイスラエル人も,モーセがエホバの律法を力強く説明し,約束の地を取得すべく前進するに当たって勇気を出すようにという力のこもった訓戒を与えるのを聞いて,心を躍らせたに違いありません。 ―申命記 1:1‐5,19,21,29,30; 3:22; 31:6,7,23; 34:7。
Giô-suê là người sắp kế vị ông và toàn thể Y-sơ-ra-ên hẳn phải cảm động khi nghe Môi-se thuyết trình cách hùng hồn về luật pháp của Đức Giê-hô-va và lời khuyên nhủ đầy nghị lực của ông về việc phải can đảm khi họ đi nhận lãnh đất đai (Phục-truyền Luật-lệ Ký 1:1-5, 19, 21, 29, 30; 3:22; 31:6, 7, 23; 34:7).
自分たちの状態を測り,前の世代と比較する一つの方法として,人類が知る最古の基準の一つ,すなわち十戒があります。
Một cách để đánh giá chính mình và so sánh mình với các thế hệ trước là một trong các tiêu chuẩn lâu đời nhất mà con người biết được—Mười Điều Giáo Lệnh.
モーセの講話は申命記の主な部分を成している
Những lời giảng của Môi-se là phần chính của sách Phục-truyền Luật-lệ Ký
モーセは,ダビデと同様,人生が難儀に満ちたものであることを理解していました。
Giống như Đa-vít, Môi-se đã có thể thấy đời sống đầy gian khổ.
霊的な事柄に心を向けていたモーセが,「罪の一時的な楽しみを持つよりは,むしろ神の民と共に虐待されることを選(んだ)」ことを忘れてはなりません。(
Hãy nhớ rằng Môi-se, người có khuynh hướng thiêng liêng, đã “lựa chọn chịu đau khổ với dân Thiên Chúa hơn là hưởng vui thú tạm bợ tội-lỗi”.
2ニーファイ25:24-25でニーファイが述べた,「律法は民にとってすでに無用になっている」という言葉の意味を生徒がよく理解できるように,ニーファイはここでモーセの律法について述べていたという点を説明する。
Để giúp các học sinh hiểu lời khẳng định của Nê Phi trong 2 Nê Phi 25:24–25 rằng luật pháp đã trở nên chết đối với dân của ông, hãy giải thích rằng ông đang ám chỉ đến luật của Môi Se.
モーセはイスラエル人に関して,「今,もし彼らの罪を容赦してくださるのでしたら ― しかし,もしそうでないのでしたら,どうかわたしを,あなたのお書きになった書の中からぬぐい去ってください」とエホバに願い出ました。
Môi-se dã cầu xin Đức Giê-hô-va liên quan tới những người Y-sơ-ra-ên: “Bây giờ xin Chúa tha tội cho họ!
モーセの警告に違わず,西暦前607年には国家的な災いが生じました。 ―申命記 28:15‐37; 32:23‐35。
Đúng như lời cảnh cáo của Môi-se, cả nước đã gặp tai họa năm 607 trước tây lịch (Phục-truyền Luật-lệ Ký 28:15-37; 32:23-35).
民数記 12:3)それでもコラはモーセとアロンをそねんで,二人が目立っていることを腹立たしく思い,そのために誤って,二人が自分たちを勝手に,そして利己的に会衆の上に高めている,と言ったようです。 ―詩編 106:16。
(Dân-số Ký 12:3) Nhưng dường như Cô-rê ganh tị với Môi-se và A-rôn đồng thời bực tức về địa vị họ có, điều này đã khiến cho Cô-rê nói sai là họ độc đoán và ích kỷ, nâng mình lên cao hơn những người khác trong hội chúng.—Thi-thiên 106:16.
32 そして、モーセ の 息 むす 子 こ たち と アロン の 息 むす 子 こ たち は、1シオン の 山 やま の 主 しゅ の 家 いえ で、 主 しゅ の 2 栄 えい 光 こう を もって 満 み たされる で あろう。 その 息 むす 子 こ たち と は、あなたがた の こと で ある。 また、わたし の 3 教 きょう 会 かい を 築 きず き 上 あ げる ため に わたし が 召 め して 遣 つか わした 多 おお く の 者 もの も、 同 どう 様 よう で ある。
32 Và các con trai của Môi Se và A Rôn sẽ được tràn đầy avinh quang của Chúa trên bNúi Si Ôn, trong nhà của Chúa, mà các ngươi là con trai của họ; và cả nhiều người mà ta đã kêu gọi và phái đi xây dựng cgiáo hội của ta.
創世記 12:1‐3; 17:4‐8; 18:10‐14)それから4世紀後にモーセは,今や大いなる国民となったアブラハムの子孫をついにモアブの平原に集合させた時,神が約束を果たされたことを思い出させ,こう言いました。「 あなたは生き長らえている。
(Sáng-thế Ký 12:1-3; 17:4-8; 18:10-14) Bốn thế kỷ sau, khi Môi-se cuối cùng tập hợp con cháu Áp-ra-ham—bấy giờ là một dân lớn—trong đồng bằng Mô-áp, ông nhắc nhở họ là Đức Chúa Trời đã thực hiện lời hứa.
モーセの律法にある親族間の結婚に関する制限は,今日のクリスチャンにどの程度当てはまりますか。
Những điều khoản trong Luật Pháp Môi-se giới hạn sự kết hôn giữa những người thân thuộc được áp dụng cho các tín đồ Đấng Christ ngày nay đến mức nào?
次いでエホバはモーセに言われた,『手を出してその尾をつかみなさい』。
Đức Giê-hô-va bèn phán cùng Môi-se rằng: Hãy giơ tay ngươi ra nắm đuôi nó.
モーセはその場所で民に神の律法を繰り返して聞かせ,「あなた方は,これらわたしの言葉を自分の心と魂に置(か)なければならない」と指示しました。(
Tại đó ông lặp lại luật pháp Đức Chúa Trời cho họ nghe và dạy họ: “Hãy cất để trong lòng và trong trí mình những lời ta nói cùng các ngươi” (Phục-truyền Luật-lệ Ký 11:18).
つまり モーベンバーに参加してくれる 口ひげ兄さんと口ひげの妹の一人ひとりが セレブ大使で 彼らの助けこそが 私達の成功の基盤なのです
Và như thể là, mỗi một người, mỗi anh Mo , chị Mo tham gia Movember đều là Đại sứ nổi tiếng của chúng tôi, và điều đó là rất, rất quan trọng và là điều cơ bản để tạo nên thành công của chúng tôi.
あなたにとってモーセの律法が意味する事柄
Ý nghĩa của Luật pháp Môi-se đối với bạn
モーはアフリカへの逆張り投資で 98年にセルテル・インターナショナルを起業し 2004年までに14のアフリカの国で 2400万人の加入者を抱える 携帯電話会社に作りあげました
và biến nó trở thành nhà cung cấp mạng điện thoại di động với hơn 24 triệu thuê bao trên khắp 14 quốc gia châu Phi cho đến năm 2004.
モーセの奉仕者として働く。
Con trai của Nun.
2 この とき、 彼 かれ は 1 顔 かお と 顔 かお を 合 あ わせて 神 かみ に 2まみえ、 神 かみ と 語 かた り、 神 かみ の 3 栄 えい 光 こう が モーセ の うえ に あった。 それゆえ、モーセ は 神 かみ の 臨在 りんざい に 4 堪 た える こと が できた。
2 Và ông atrông thấy Thượng Đế bmặt đối mặt, và ông nói chuyện với Ngài, và cvinh quang của Thượng Đế tỏa lên người Môi Se; do đó Môi Se có thể dchịu nổi sự hiện diện của Ngài.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ モーセの十戒 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.