mond trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?
Nghĩa của từ mond trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ mond trong Tiếng Hà Lan.
Từ mond trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là mồm, miệng, Miệng, lỗ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ mond
mồmnoun (ingang van het spijsverteringskanaal) Houd je mond en je ziet je kind tijdens bezoekuren. Mở mồm ra, Và mày sẽ gặp đứa nhóc của mày trong giờ thăm. |
miệngnoun En je hebt vast wel wat hongerige monden te vullen. Chắc là cậu có vài miệng ăn phải lo ở nhà? |
Miệngnoun (orgaan) Hoe heb je zo lang in leven kunnen blijven met zo'n grote mond? Miệng lưỡi như ông mà sống lâu vậy sao? |
lỗnoun (Een, vaak rond, stuk niets in iets vasts.) Het laagste tij van het jaar laat de mond van het spuitgat zien dat normaal 15 tot 20 voet onder water ligt. Đó là lúc thủy triều thấp nhất trong năm làm lộ ra đỉnh của lỗ phun nước thường không đến 15 đến 20 fut nước. |
Xem thêm ví dụ
20 Zelfs vervolging of gevangenschap kan toegewijde getuigen van Jehovah de mond niet snoeren. 20 Cả đến sự bắt bớ hoặc tù đày cũng không thể nào bịt miệng những Nhân-chứng Giê-hô-va thành tâm. |
Doe je mond open, zo wijd mogelijk, in de vorm van een vierkant. Hãy mở miệng thật to và để nó có hình dạng của một hình vuông. |
We horen vaak de woorden „dank je wel”, „graag gedaan” of soortgelijke uitdrukkingen uit de mond van jonge en oude, nieuwe en ervaren Getuigen als ze gezamenlijk hun aanbidding beoefenen en van elkaars omgang genieten (Psalm 133:1). Chúng ta thường nghe “cám ơn”, “không có chi”, hoặc những lời tương tự trên môi của các Nhân Chứng trẻ lẫn già, người mới cũng như lâu năm khi họ kết hợp để thờ phượng trong tình anh em vui vẻ. |
19 We weten dat alles wat de wet zegt, gericht is tot hen die onder de wet vallen, zodat elke mond tot zwijgen wordt gebracht en de hele wereld schuldig staat voor God. 19 Chúng ta biết rằng mọi điều ghi trong Luật pháp là dành cho những người ở dưới Luật pháp, hầu cho mọi miệng lưỡi phải câm nín và cả thế gian phải chịu hình phạt của Đức Chúa Trời. |
De koning van Israël maakt ons duidelijk hoe we een veel voorkomende valkuil kunnen vermijden als hij zegt: „Het hart van de rechtvaardige mediteert om te antwoorden, maar de mond van de goddelozen doet slechte dingen opborrelen” (Spreuken 15:28). Vua của Y-sơ-ra-ên cho chúng ta biết cách tránh cạm bẫy mà người ta thường mắc phải, ông nói: “Lòng người công-bình suy-nghĩ lời phải đáp; nhưng miệng kẻ ác buông ra điều dữ”. |
Hou je mond, Jamal. Câm miệng ngay Jamal! |
Hou je mond. Im đi, David. |
Openbaring gegeven bij monde van de profeet Joseph Smith op 22 en 23 september 1832 te Kirtland (Ohio). Điều mặc khải ban qua Tiên Tri Joseph Smith, tại Kirtland, Ohio, ngày 22 và 23 tháng Chín năm 1832 (History of the Church, 1:286–295). |
Mijn mond houden is een van mijn specialiteiten. Giữ bí mật là đặc tài của tôi mà. |
‘Zie, de tijd is ten volle gekomen waarvan gesproken is door de mond van Maleachi — die getuigde dat hij [Elia] zou worden gezonden eer de grote en geduchte dag des Heren zou komen — “Này, thời gian ấy đã đến, đó là thời gian do miệng Ma La Chi nói ra—ông làm chứng rằng ông [Ê Li] sẽ được sai xuống trước ngày trọng đại và khủng khiếp của Chúa xảy đến— |
Hij geloofde dat niet slechts enkele uitverkorenen, maar alle mensen moesten stilstaan bij „elke uitspraak die uit Jehovah’s mond voortkomt”. Ngài tin rằng không chỉ một số ít người chọn lọc, mà tất cả mọi người đều cần xem xét “mọi lời nói ra từ miệng Đức Chúa Trời”. |
4 De woorden uit de mond van een man zijn diepe wateren. 4 Lời từ miệng người ta là nước sâu thẳm. |
En dan merk je iets vreemds aan de ogen en de mond. Sau đó bạn thấy có điều gì hơi kì lạ ở đôi mắt và miệng. |
Soms heb ik een grote mond. Đôi lúc ta không " uốn lưỡi " trước khi nói. |
Ik hield mijn mond omdat ik niet was gekomen voor de waarheid. Tôi đã im lặng. |
Jezus zei: „Een goed mens brengt uit de goede schat van zijn hart het goede voort, maar een goddeloos mens brengt uit zijn goddeloze schat voort wat goddeloos is; want uit de overvloed des harten spreekt zijn mond” (Lukas 6:45). Chúa Giê-su đã từng nói: “Người lành bởi lòng chứa điều thiện mà phát ra điều thiện, kẻ dữ bởi lòng chứa điều ác mà phát ra điều ác; vì do sự đầy-dẫy trong lòng mà miệng nói ra”. |
„Een goed mens brengt uit de goede schat van zijn hart het goede voort,” zo redeneerde Jezus, „maar een goddeloos mens brengt uit zijn goddeloze schat voort wat goddeloos is; want uit de overvloed des harten spreekt zijn mond” (Lukas 6:45). Chúa Giê-su lập luận: “Người lành bởi lòng chứa đều thiện mà phát ra đều thiện, kẽ dữ bởi lòng chứa đều ác mà phát ra đều ác; vì do sự đầy-dẫy trong lòng mà miệng nói ra” (Lu-ca 6:45). |
Ananias’ woorden bevestigden wat Saulus waarschijnlijk begrepen had uit de woorden van Jezus: „De God van onze voorvaders heeft u verkozen om zijn wil te leren kennen en de Rechtvaardige te zien en de stem van zijn mond te horen, omdat gij bij alle mensen een getuige voor hem moet zijn van dingen die gij gezien en gehoord hebt. Lời của A-na-nia xác nhận lại những gì có lẽ Sau-lơ đã hiểu từ lời của Chúa Giê-su: “Đức Chúa Trời của tổ-phụ chúng ta đã định cho anh được biết ý-muốn Chúa, được thấy Đấng Công-bình và nghe lời nói từ miệng Ngài. Vì anh sẽ làm chứng cho Ngài trước mặt mọi người, về những việc anh đã thấy và nghe. |
Heb je iets op je mond. Em dính gì trên mồm kìa. |
Het enige wat ik uit jouw mond wil horen, zijn je huwelijksgeloften. Chuyện duy nhất tôi muốn nghe từ cậu là lời tuyên thệ hôn nhân. |
Hou nu maar even je mond dicht. Từ phút này cậu im miệng ngay cho tôi. |
Bovendien deelt het door Mattheüs opgetekende evangelie ons mee dat Jezus Christus, toen Hij Satans pogingen om Hem te verleiden afwees, de geïnspireerde Hebreeuwse Geschriften aanhaalde en zei: „Er staat geschreven: ’De mens moet niet van brood alleen leven, doch van elke uitspraak die uit Jehovah’s mond voortkomt’” (Mattheüs 4:4). Cũng vậy, sách Phúc âm của Ma-thi-ơ tường thuật rằng khi Giê-su Christ bác bỏ các cố gắng của Sa-tan để cám dỗ ngài, ngài trích Kinh-thánh được soi dẫn phần tiếng Hê-bơ-rơ và nói: “Có lời chép rằng: Người ta sống chẳng phải chỉ nhờ bánh mà thôi, song nhờ mọi lời nói ra từ miệng Đức Chúa Trời” (Ma-thi-ơ 4:4). |
Het enige wat je hoefde te doen was je mond houden en dat stomme papier ondertekenen. Tất cả những gì mày cần làm chỉ là câm mẹ cái miệng lại rồi kí vào cái giấy đó. |
84 Welnu, blijf hier en arbeid ijverig, opdat u zult worden vervolmaakt in uw bediening om voor de laatste maal uit te gaan onder de aandere volken, zovelen als de mond van de Heer bepalen zal, om de wet toe te bbinden en het getuigenis te verzegelen, en de heiligen voor te bereiden op het uur van het oordeel dat komen zal; 84 Vậy thì các ngươi hãy ở lại, và siêng năng làm lụng, ngõ hầu các ngươi có thể được hoàn hảo trong giáo vụ của mình để đi đến với aDân Ngoại lần cuối, tất cả những ai được chính miệng Chúa gọi tên, để bràng buộc luật pháp và đóng ấn lời chứng, và để chuẩn bị cho các thánh hữu sẵn sàng đợi giờ phán xét sẽ đến; |
8 Jehovah onthult bij monde van Jesaja de strategie van Juda’s vijanden. 8 Qua Ê-sai, Đức Giê-hô-va tiết lộ chiến lược của kẻ thù của Giu-đa. |
Cùng học Tiếng Hà Lan
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ mond trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hà Lan
Bạn có biết về Tiếng Hà Lan
Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.