milostenie trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?
Nghĩa của từ milostenie trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ milostenie trong Tiếng Rumani.
Từ milostenie trong Tiếng Rumani có nghĩa là lòng trắc ẩn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ milostenie
lòng trắc ẩn
Wirthlin, am învăţat valoarea muncii şi a milosteniei. Wirthlin, giá trị của sự làm việc siêng năng và lòng trắc ẩn. |
Xem thêm ví dụ
„Ea era plină de fapte bune şi de milostenii, pe care le făcea“, iar cînd „s–a îmbolnăvit şi a murit“, discipolii au trimis după Petru la Lida. “Người làm nhiều việc lành và hay bố-thí” và khi “người đau và chết”, các môn đồ cho mời Phi-e-rơ ở tại Ly-đa đến. |
Este o parte a darului milosteniei de a putea recunoaşte mâna Domnului şi de a simţi dragostea Lui în tot ce ne înconjoară. Việc có thể nhận biết bàn tay của Chúa và cảm nhận được tình yêu thương của Ngài trong mọi thứ ở chung quanh chúng ta là một phần của ân tứ về lòng bác ái. |
Isus însă a arătat în mod clar că darurile care îi sunt plăcute lui Dumnezeu nu se limitează la milosteniile făcute săracilor. Trong khi đó Chúa Giê-su cho thấy rõ bố thí cho người nghèo không phải là việc thiện duy nhất làm đẹp lòng Đức Chúa Trời. |
Milostenia sau dragostea pură a lui Hristos „nu invidiază şi nu este îngâmfată şi nu caută nimic pentru sine“ (Moroni 7:45). Lòng bác ái, hoặc tình yêu thương thanh khiết của Đấng Ky Tô, “không ganh tỵ, không cao ngạo, không tìm lợi lộc cho cá nhân mình” (Mô Rô Ni 7:45). |
Alma accentuează faptul că, prin ispăşirea lui Isus Hristos, „braţele milosteniei sunt întinse către” cei care se pocăiesc13. Apoi, adresează întrebări pătrunzătoare şi fundamentale, cum ar fi: Suntem pregătiţi să-L întâlnim pe Dumnezeu? An Ma nhấn mạnh rằng qua Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô “cánh tay thương xót của Ngài đang dang ra” cho những người hối cải.13 Rồi Ngài đặt ra những câu hỏi sâu sắc và quan trọng chẳng hạn như: Chúng ta có sẵn sàng để gặp Thượng Đế không? |
Întrucât ne apropiem de perioada Paştelui, fie ca noi să ne arătăm dragostea şi aprecierea faţă de sacrificiul ispăşitor al Salvatorului prin faptele noastre simple de milostenie şi slujire faţă de fraţii şi surorile noastre din familie, de la Biserică şi din comunităţile noastre. Khi gần đến mùa lễ Phục Sinh, cầu xin cho chúng ta bày tỏ tình yêu thương và lòng biết ơn của mình đối với sự hy sinh chuộc tội của Đấng Cứu Rỗi qua các hành động phục vụ tầm thường, trắc ẩn đối với các anh chị em của mình tại nhà, ở nhà thờ và trong cộng đồng. |
Asemenea altor budişti sinceri, el a fost învăţat să aibă un respect profund faţă de înţelepciunea călugărilor cu robe galbene, care treceau pe la casele oamenilor în zorii fiecărei zile, pentru a primi milostenie. Giống như những phật tử thành thật khác, ông được dạy phải kính phục sâu xa sự khôn ngoan của các sư mặc áo cà sa màu vàng đến nhà khất thực mỗi sáng. |
Rugaţi-vă pentru a ajunge să cunoaşteţi că Fiul Său vă poate vindeca prin ispăşirea Sa plină de milostenie. Hãy cầu xin để có thể tiến đến việc biết rằng Vị Nam Tử của Ngài có thể chữa lành các anh chị em nhờ vào Sự Chuộc Tội đầy thương xót của Ngài. |
Este dragoste plină de milostenie, răbdare, har, nepărtinire, îndelungă răbdare şi, mai mult decât orice, iertare. Đó là tình thương yêu đầy lòng thương xót, kiên nhẫn, ân điển, công bằng, nhịn nhục, và nhất là, sự tha thứ. |
Omul acesta, când a văzut pe Petru şi pe Ioan că voiau să intre în templu, le-a cerut milostenie. “Người thấy Phi E Rơ và Giăng vào, thì xin hai người bố thí. |
Profunda dimensiune a milosteniei lui Hristos şi a Ispăşirii Sale sunt explicate de Amulec în capitolul 34 din Alma, din Cartea lui Mormon. Lòng thương xót vô bờ bến của Đấng Ky Tô và Sự Chuộc Tội của Ngài đã được Am Lê giải thích trong chương 34 An Ma của Sách Mặc Môn. |
Cuvintele noastre, ca şi faptele noastre, trebuie să fie pline de credinţă, speranţă şi milostenie... Lời lẽ của chúng ta, giống như hành động của chúng ta, cần phải tràn đầy đức tin, hy vọng, và lòng bác ái. |
Cugetaţi cu mine o clipă la următoarele daruri măreţe: gloriile întregii creaţii,18 pământul, cerurile; sentimentele dumneavoastră de dragoste şi bucurie; răspunsurile Lui de milă, iertare şi nenumăratele răspunsuri la rugăciune; darul celor îndrăgiţi; şi la urmă, cel mai mare dar dintre toate – darul Tatălui de a ni-L oferi pe Fiul Său ispăşitor, cel perfect în milostenie, chiar Dumnezeul iubirii.19 Hãy suy ngẫm với tôi trong một giây lát về các ân tứ vĩ đại sau đây: những vinh quang của mọi sự sáng tạo,18 thế gian, các tầng trời; những cảm giác yêu thương và vui sướng của các anh chị em; sự đáp ứng của Ngài với lòng thương xót, sự tha thứ và vô số đáp ứng cho lời cầu nguyện; ân tứ về những người thân yêu; và cuối cùng ân tứ lớn nhất trong mọi ân tứ khác—ân tứ của Đức Chúa Cha về Vị Nam Tử cứu chuộc của Ngài, Đấng Toàn Hảo với lòng bác ái, chính là Thượng Đế của tình yêu thương.19 |
* Dumnezeu însuşi ispăşeşte pentru păcatele lumii, pentru a îndeplini planul milosteniei, Alma 42:11–30. * Chính Thượng Đế phải tự chuộc lấy các tội lỗi của thế gian để có thể thực hiện kế hoạch thương xót của Ngài, AnMa 42:11–30. |
Se pare că ne silesc să răspândim milostenie. Bây giờ họ mạo muội dạy chúng ta cả về sự vị tha cơ đấy. |
La milostenie se ajunge printr-o succesiune de fapte care au ca rezultat convertirea. Lòng bác ái đạt được qua một chuỗi hành động dẫn đến một sự cải đạo. |
De aceea, agæflafli-væ de milostenie care este cea mai mare dintre toate, cæci toate lucrurile trebuie sæ piaræ – Vậy nên, hãy gắn bó với lòng bác ái, nó là một điều vĩ đại nhất trong mọi điều, vì tất cả mọi điều sẽ tàn lụi— |
1–5, Domnul are grijă de nevoile temporale ale slujitorilor Săi; 6–11, El va arăta milostenie faţă de Sion şi va aranja toate lucrurile pentru binele slujitorilor Săi. 1–5, Chúa chăm lo những nhu cầu thế tục của các tôi tớ của Ngài; 6–11, Ngài sẽ thương xót Si Ôn và thu xếp tất cả mọi điều cho sự lợi ích của các tôi tớ của Ngài. |
În ea, el scrie: Milosteniile sunt fructele unei noțiuni de morală a darului și a norocului pe de o parte, și unei noțiuni de sacrificiu, pe de altă parte. Trong đó, ông viết: Bố thí, một mặt, là những thành quả của một ý niệm đạo đức về món quà và tài sản, mặt khác là một ý niệm về sự hy sinh. |
Suferinţa cu scop: milostenia ne dă putere ĐAU ĐỚN CÓ MỤC ĐÍCH: LÒNG BÁC ÁI CÓ QUYỀN NĂNG |
19 O, măreţia milosteniei Dumnezeului nostru, Cel Sfânt al lui Israel! 19 Ôi vĩ đại thay lòng thương xót của Thượng Đế chúng ta, Đấng Thánh của Y Sơ Ra Ên! |
„Ci tu, când faci milostenie, să nu ştie stânga ta ce face dreapta, “Song khi ngươi bố thí, đừng cho tay tả biết tay hữu làm việc gì, |
Nota descrie evoluția noțiunii de milostenie (și, prin extensie de altruism) de la noțiunea de sacrificiu. Lời chú thích này mô tả sự tiến hóa của ý niệm bố thí (và bằng cách mở rộng lòng vị tha) khỏi ý tưởng về sự hy sinh. |
Oaks, din Cvorumul celor Doisprezece Apostoli, a explicat: „Motivul pentru care milostenia niciodată nu piere şi motivul pentru care milostenia este mai mare chiar decât cele mai importante acte de bunătate, pe care le-a relatat, este acela că milostenia sau caritatea, «dragostea pură a lui Hristos» (Moroni7:47), nu este o faptă, ci o condiţie sau o stare de a fi. Oaks thuộc Nhóm Túc Số Mười Hai Vị Sứ Đồ giải thích: “Lý do mà lòng bác ái không bao giờ hư mất và lý do mà lòng bác ái thậm chí còn cao quý hơn cả những hành động tốt lành quan trọng nhất mà ông đã liệt kê ra là lòng bác ái, ‘tình thương yêu thanh khiết của Đấng Ky Tô’ (Mô Rô Ni 7:47), không phải là một hành động mà là một điều kiện hoặc tình trạng phải có. |
În povestea Un colind de Crăciun, scrisă de autorul englez Charles Dickens, nepotul lui Scrooge surprinde magia acestei perioade sfinte din an cugetând: „Am socotit întotdeauna vremea Crăciunului, atunci când îi vine sorocul, un răstimp fericit. E vremea bunătăţii, a iertării, a milosteniei, a bucuriei. Trong câu chuyện A Christmas Carol, do tác giả người Anh Charles Dickens sáng tác, người cháu trai của Scrooge đã mô tả một cách thích hợp bầu không khí kỳ diệu vào thời gian thiêng liêng này trong năm khi nói rằng: ′′Tôi đã luôn luôn xem thời gian Giáng Sinh là một mùa tốt lành: một thời gian để có lòng nhân từ, tha thứ, bác ái, vui vẻ: thời gian duy nhất tôi biết, trong suốt năm, khi mà người ta dường như đồng lòng biểu lộ rộng rãi tình yêu thương với nhau, và nghĩ đến người [khác] ... như thể họ thực sự là những người bạn cùng đồng hành trong cuộc sống, chứ không phải trong những cuộc hành trình khác. |
Cùng học Tiếng Rumani
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ milostenie trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Rumani
Bạn có biết về Tiếng Rumani
Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.