Magere Hein trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Magere Hein trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Magere Hein trong Tiếng Hà Lan.

Từ Magere Hein trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là thần chết, tử thần, 死神. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Magere Hein

thần chết

adjective noun

Dat klinkt meer als een Magere Hein dan als een Godin.
Nghe giống thần chết hơn là nữ thần đấy.

tử thần

adjective noun

Iedereen die ik ooit heb ontmoet zijn al naar Magere Hein.
Tất cả những người tôi từng gặp đều bị Tử thần cướp đi cả rồi.

死神

noun

Xem thêm ví dụ

Ik dacht dat het leuk was om er op mijn best uit te zien... voor Magere Hein.
Tôi nghĩ thật tốt nếu trông đẹp nhất trước thần chết.
We hebben alle Magere Heinen gedood, maar faalden om So- hwa te vangen.
Chúng ta đã giết tất cả các Thần chết Trắng, nhưng thất bại trong việc bắt So- hwa.
Je wilt voor de Magere Hein spelen?
Mày đang muốn bắt chước Grim Reaper đấy àh?
Degene die jou gered heeft van magere Hein.
Tôi chính là người cứu cậu khỏi thần chết đấy.
Dat klinkt meer als een Magere Hein dan als een Godin.
Nghe giống thần chết hơn là nữ thần đấy.
Dan Magere Hein...
Những Thần chết Trắng khác...
Iedereen die ik ooit heb ontmoet zijn al naar Magere Hein.
Tất cả những người tôi từng gặp đều bị Tử thần cướp đi cả rồi.
Dat nalatige kutwijf lijkt wel Magere Hein.
Con khốn đó chết tiệt đó làm việc cẩu thả như chó ấy.
Magere Hein en de Turk
Thần Chết và người Thổ Nhĩ Kỳ
Heb jij Magere Hein dan niet ontmoet?
Anh đã gặp Thần chết Grim chưa?
De onfortuinlijke mus zat daar een uur gevangen totdat magere Hein een uur later weer zijn mond opende!
Con chim thiếu may mắn bị giam cầm trong đó một tiếng đồng hồ cho đến khi bộ xương lại mở miệng ra!
Ik ben niet van magere Hein afgekomen door alleen maar naar hem te lachen.
Tôi đâu có đuổi lũ quỷ bằng cách cười với chúng đâu.
Twee plekken waar lijken gevonden worden en jij als Magere Hein rondwaart.
Hai xác chết, ở cả hai nơi... cậu đều đứng gác cửa trong trang phục thần chết.
Aan de andere kant van de klok staat magere Hein — de Dood — die met een knokige hand een bel luidt en met de andere een zandloper omdraait.
Đứng ở phía bên kia đồng hồ là bộ xương người—Thần Chết—một bàn tay xương cốt của y thì lắc cái chuông, còn tay kia thì lật ngược chiếc đồng hồ cát.
Er bestaat een verhaal over een musje dat de mond van magere Hein invloog juist op het moment dat die voor het laatst in de voorstelling zijn mond sloot.
Người ta kể lại rằng có lần một con chim sẻ đã bay vào trong miệng bộ xương ngay khi nó ngậm lại lần cuối trong một màn biểu diễn.
Vandaar dat wij tegenwoordig nog steeds een vrek, magere Hein, een Turk en de apostelen zien, in plaats van bijvoorbeeld een timmerman, een metselaar, een kleermaker en een wasvrouw.
Vì thế mà ngày nay chúng ta vẫn thấy hình kẻ hà tiện, bộ xương người, người Thổ Nhĩ Kỳ và các sứ đồ thay vì những hình khác, chẳng hạn như người thợ mộc, thợ nề, thợ may và cô thợ giặt.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Magere Hein trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.