lui trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ lui trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ lui trong Tiếng Hà Lan.

Từ lui trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là nhân dân, lười, lười biếng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ lui

nhân dân

noun

lười

adjective noun

Ik ben te lui om mijn huiswerk te maken.
Tôi lười làm bài quá.

lười biếng

adjective

Ik pak zelf liever een biertje en een dutje, maar ik ben dan ook lui.
Tôi thì chỉ thích nửa lít bia và chợp mắt, nhưng tôi là dạng lười biếng.

Xem thêm ví dụ

Ik pak zelf liever een biertje en een dutje, maar ik ben dan ook lui.
Tôi thì chỉ thích nửa lít bia và chợp mắt, nhưng tôi là dạng lười biếng.
Dus hoe lui je je ook voelt, intrinsiek doe je niet niks.
Thế nên, dù bạn cảm thấy lười biếng tới đâu đi chăng nữa, thực ra, cơ bản mà nói, cũng không phải là bạn đang không làm gì đâu.
Hij was op mij niet als gewelddadig overgekomen, op één keer na... toen hij zei dat hij een paar lui graag zou vermoorden.
Trước đây ảnh chưa từng có vẻ giống một con người bạo lực trừ một lần, khi ảnh nói ảnh muốn giết mấy gã nào đó mà ảnh không muốn nhắc tới tên của họ.
Het blijken onbetrouwbare lui te zijn.
Đột nhiên họ trở thành những tên khốn kiếp hoàn toàn không thể tin cậy được.
Zijn die lui al geïdentificeerd?
Những gã này được nhận dạng chưa?
Jij bent een van die lui die hem hebben opgepakt.
Anh là một trong những người dẫn hắn vô nhà giam?
Lui is niet het eerste waar ik aan denk.
" Lười biếng " không phải ấn tượng đầu tiên về anh.
Die lui van BP.
Người của BP.
Indien wij dingen „als voor Jehovah” doen, zullen wij de juiste houding bezitten en niet beïnvloed worden door de zelfzuchtige, luie „lucht” van deze wereld.
Nếu chúng ta làm việc “cũng như hầu-việc Chúa [Đức Giê-hô-va]”, chúng ta có thái độ đúng và không bị ảnh hưởng bởi “không khí” vị kỷ, lười biếng của thế gian này.
De lui die ik eerder heb beschreven werden goed voorbereid op het onderwijzen. Niet op een middelbare school of universiteit, maar door op dezelfde plek te zijn als degene die zo inspirerend was.
Những người mà tôi vừa miêu tả được chuẩn bị đầy đủ cho việc giảng dạy, không bởi trường học , mà bởi việc ở cùng chỗ với học viên.
Het wekt bij mij beelden van passiviteit op, iemand die lui in een gemakkelijke stoel zit te wachten tot de kennis hem bereikt in een mooi klein pakketje.
Với tôi, nó gợi lên hình ảnh của sự thụ động, của một người ngồi ườn trên ghế bành chờ kiến thức đến với mình trong một gói hàng nhỏ ngay ngắn.
En ik moet ervoor zorgen dat deze lui ons nooit meer lastigvallen.
Rồi bố phải đảm bảo lũ người này sẽ không bao giờ làm phiền chúng ta nữa.
Dat zeg ik nooit en ik mag lui die dat wel zeggen helemaal niet.
Tôi không bao giờ nói thế, và tôi cũng không thích ai làm thế.
Soms lijken ze lui en lusteloos, maar ze kunnen zich met verbazingwekkende snelheid voortbewegen.
Có lúc chúng có vẻ lười biếng và uể oải, nhưng chúng có khả năng chạy nhanh khiến ta kinh ngạc.
Meisjes voelen zich niet aangetrokken tot iemand die het niet lukt een baan te houden omdat hij lui is of te veel bezig is met plezier maken.
Con gái sẽ ngán ngẩm khi thấy một anh chàng không có công việc ổn định chỉ vì lười biếng hay ham chơi.
Hoe dan ook, een lui persoon kan niks improviseren.
một con người tồi tệ thì không cái thiện được thứ gì.
Wie zijn die lui?
Mấy người này là ai vậy?
We moeten deze lui niet helpen.
Chúng ta không nên giúp những kẻ này.
Die lui zijn zo voorspelbaar.
Mấy gã này thật dễ đoán.
Hoeveel zijn we bereid te verliezen uit ons leven, dat toch al kort is, door onszelf te verliezen in onze Blackberries, onze iPhones, door niet te letten op het menselijk wezen tegenover ons dat met ons praat, door zo lui te zijn dat we niet bereid zijn om dingen diep te verwerken?
Chúng ta sẵn sàng đánh mất bao nhiêu từ quãng đời ngắn ngủi đã qua của chúng ta bằng cách đánh mất bản thân trong Blackberries, iPhones thông qua việc không chú ý đến những người đang đi qua cuộc đời chúng ta những người đang trò chuyện với chúng ta, hay quá làm biếng đến nỗi chúng ta không sẵn sàng xử lý thông tin một cách sâu sắc?
Dik en lui.
Mập là lười biếng.
De baas zou zeker komen met de arts van de zorgverzekeraar en zou verwijt zijn ouders voor hun luie zoon en kort geknipt alle bezwaren met de verzekering dokter opmerkingen; voor hem iedereen was helemaal gezond, maar echt lui over het werk.
Ông chủ chắc chắn sẽ đến với bác sĩ từ các công ty bảo hiểm y tế và sẽ trách cha mẹ cho con trai lười biếng của họ và cắt ngắn tất cả các phản đối với ý kiến của bác sĩ bảo hiểm, cho anh ta tất cả mọi người đã hoàn toàn khỏe mạnh nhưng thực sự lười biếng về công việc.
Dat soort lui pikt het niet als jullie niks hebben.
Loại người làm việc đó sẽ không tha thứ cho các cô vì không có tiền đâu!
En dat je lui of dom bent als je het antwoord niet kunt vinden.
Và nếu bạn không thể tìm ra câu trả lời, rõ ràng là bạn lười biếng hoặc ngu ngốc.
Over 20 minuten zijn die lui hier.
Nếu 20 phút nữa mà không có tiền ở đây....

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ lui trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.