línea aérea trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ línea aérea trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ línea aérea trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ línea aérea trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là công ty hàng không, Hãng hàng không, hãng hàng không, người chuyên chở, giá đỡ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ línea aérea

công ty hàng không

(airline)

Hãng hàng không

(airline)

hãng hàng không

(airline)

người chuyên chở

(carrier)

giá đỡ

(carrier)

Xem thêm ví dụ

Durante mi carrera como piloto de línea aérea, tuve la oportunidad de ser capitán de entrenamiento y verificación.
Trong lúc làm phi công của một hãng hàng không, tôi đã có cơ hội là phi công trưởng kiểm tra khả năng và huấn luyện các phi công khác.
Es el centro de la aerolínea Qatar Airways, y es servido por muchas líneas aéreas internacionales.
Đây là trung tâm hoạt động của hãng Qatar Airways, và có nhiều hãng hàng không quốc tế đang hoạt động.
El avión fue elegido por las líneas aéreas que deseaban servir los aeropuertos importantes con pistas cortas.
Máy bay được chọn lựa bởi những hãng hàng không muốn hoạt động ở những sân bay chính với đường băng ngắn.
Es el eje central de la línea aérea nacional del Líbano, Middle East Airlines (MEA).
Đây là trung tâm hoạt động của hãng hàng không quốc gia Liban, Middle East Airlines (thường được gọi tắt là MEA).
Air France es la línea aérea nacional, aunque numerosas compañías aéreas privadas proporcionan viajes domésticos e internacionales.
Air France là hãng hàng không quốc gia, song nhiều công ty hàng không tư nhân cũng cung cấp dịch vụ du hành nội địa và quốc tế.
¿Sabe cuántas líneas aéreas han sido secuestradas en los últimos tres años?
Anh có biết là có bao nhiêu máy bay đã bị cướp vào 3 năm rôi không?
Kyrgyzstan Airlines es la línea aérea nacional de Kirguistán, situada en Biskek.
Kyrgyzstan Airlines (mã IATA = R8, mã ICAO = KGA) là hãng hàng không quốc gia của Kyrgyzstan, trụ sở đặt tại Bishkek.
Se formó como Veg Air operando un Yakovlev Yak-40 arrendado de las líneas aéreas de Moldavia.
Hãng bắt đầu bằng 1 máy bay Yakovlev Yak-40 thuê của Moldavian Airlines.
La línea aérea fue establecida y comenzó operaciones el 2 de junio de 1995, Brasil Transair - Transportes Carta de Turismo.
Hãng được thành lập và bắt đầu hoạt động từ ngày 2.6.1995 dưới tên Brasil Transair - Transportes Charter Turismo.
Una vez que se hace una reserva, un boleto electrónico existe sólo como un registro digital en las computadoras de las líneas aéreas.
Một khi sự giữ chỗ đã được thực hiện, một vé điện tử tồn tại chỉ dưới dạng ghi nhớ số trong các máy tính của hãng hàng không.
Después, de forma brillante los franceses concibieron su impuesto a las líneas aéreas para crear algo llamado UNITAID, y consiguieron que otros países ayudaran.
Sau đó người Pháp đã đặt ra thuế hàng không tuyệt vời để tạo ra UNITAID, kêu gọi thêm nhiều nước khác giúp đỡ.
En la década de 1930, Pan Am se convirtió en la primera línea aérea comercial en cruzar el océano Pacífico, con los famosos hidroaviones Clipper.
Vào thập niên 1930, Pan Am trở thành hãng hàng không đầu tiên vượt qua vùng biển Thái Bình Dương với những chiếc máy bay Clipper nổi tiếng.
Swire más tarde adquirió el 52 % de Cathay Pacific y hoy la línea aérea todavía es parte del Grupo Swire a través de Swire Pacific.
Swire sau đó nắm giữ 52% cổ phần của Cathay Pacific và ngày nay hãng này vẫn còn 40% cổ phần do Swire Group nắm giữ thông qua Swire Pacific.
El Martin M-130 era un hidrocanoa comercial diseñado y construido en 1935 por la empresa Glenn L. Martin Company en Baltimore, Maryland , para la línea aérea Pan American Airways.
Martin M-130 là một loại tàu bay thương mại, do hãng Glenn L. Martin Company ở Baltimore, Maryland thiết kế chế tạo vào năm 1935 cho hãng hàng không Pan American Airways.
La primera alianza de líneas aéreas se inició en la década de 1930 cuando Pan American Grace Airways y su aerolínea vinculada Pan American World Airways acordaron intercambiar rutas a América Latina.
Các hãng hàng không đầu tiên trong liên minh đã bắt đầu 1930, khi Grace Pan American Airways và các công ty mẹ, Pan American Airways.
Las raíces de la aerolínea se remontan a dos líneas aéreas: Conair of Scandinavia, propiedad de Danish Spies Group y Scanair, de Scandinavian Leisure Group, las dos compañías de vuelos chárter se fusionaron y el 1 de enero de 1994 se estableció como Premiair.
Hãng hàng không này hình thành từ hai hãng hàng không: Conair of Scandinavia, thuộc sở hữu của Tập đoàn Spies Đan Mạch và Scanair, của SLG Thụy Điển - Scandinavian Leisure Group, khi hai hãng hàng không bay thuê chuyến sáp nhập và thành lập ngày 1 tháng 1 năm 1994 với tên Premiair.
En términos de servicio de línea aérea comercial, el área metropolitana de Orlando también cuenta con el Aeropuerto Internacional Sanford (SFB) y, más indirectamente, con el Aeropuerto Internacional de Daytona Beach (DAB), el Aeropuerto Internacional de Melbourne (Florida) (MLB), el Aeropuerto Internacional de Tampa (TPA) y el Aeropuerto Internacional de San Petersburgo-Clearwater (PIE).
Về mặt dịch vụ hàng không thương mại, khu vực Đại Orlando cũng được phục vụ bởi Sân bay quốc tế Orlando Sanford (SFB), và ít trực tiếp hơn bởi Sân bay quốc tế Daytona Beach (DAB), Sân bay quốc tế Orlando Melbourne (MLB), Sân bay quốc tế Tampa (TPA), và Sân bay quốc tế St. Pete–Clearwater (PIE).
A pesar de problemas técnicos, fueron los disuadores de primera línea del Mando Aéreo Táctico en Europa.
Cho dù có những vấn đề về kỹ thuật, kiểu máy bay này là vũ khí răn đe hàng đầu của Bộ chỉ huy Không quân Chiến lược tại Châu Âu.
En 1962, el Departamento de Defensa estandarizó las designaciones de aeronaves militares generalmente a lo largo de las líneas de la Fuerza Aérea.
Vào năm 1962 Bộ Quốc phòng chuẩn hóa việc đặt tên hiệu các máy bay quân sự theo trình tự của Không quân.
C-212 Serie 300 Airliner Versión civil con capacidad de 26 pasajeros para líneas aéreas.
C-212-M series 300 (Series 300M) Phiên bản quân sự C-212 series 300 airliner Phiên bản máy bay dân sự mini với 26 chỗ ngồi.
Es algo que sobrevolamos, una mancha azul en el mapa de una línea aérea.
Thường thì, chúng ta chỉ nghĩ đến biển như một dải lụa màu xanh mà chúng ta được dịp bay ngang qua trên mỗi chuyến bay.
La aerolínea fue fundada en 1962 e inició operaciones en 1963 como Líneas Aéreas Paraguayas.
Hãng được thành lập năm 1962 và bắt đầu hoạt động từ năm 1963 dưới tên Líneas Aéreas Paraguayas.
Dos días después de la graduación, ya estábamos de camino a Argentina en las líneas aéreas peruanas.
Sau lễ tốt nghiệp được hai ngày, chúng tôi lấy chuyến bay hàng không Peru đến Ác Hen Ti Na.
* Si investigara aún más, descubriría que la línea está empalmada a un cable, ya sea aéreo —en un poste— o subterráneo, que conduce al conmutador de una central telefónica local.
* Và nếu lần theo xa hơn nữa, bạn sẽ thấy đường dây này nối vào một dây cáp, trên một cột điện hoặc chạy ngầm dưới đất, từ đó dẫn đến tổng đài điện thoại tại một văn phòng điện thoại địa phương.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ línea aérea trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.