kritiek trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ kritiek trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kritiek trong Tiếng Hà Lan.

Từ kritiek trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là Loài cực kỳ nguy cấp, phê bình. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ kritiek

Loài cực kỳ nguy cấp

adjective (IUCN categorie)

phê bình

adjective

Ik denk, in het algemeen, beetje meer geschiedenis, iets minder kritiek.
Tôi nghĩ nói chung nên thêm lịch sử, bớt phần phê bình văn học.

Xem thêm ví dụ

De waarheid gaat vergezeld van tegenstand, kritiek en vijandschap.
Sự chống đối, chỉ trích, và phản kháng đều đi kèm theo với lẽ thật.
Het is de troefkaart voor het tenietdoen van elke redelijke kritiek.
Nó là kí tự đại diện để làm nguôi giận bất kì lời chỉ trích hợp lý nào.
Zo beziet Jehovah jullie, jongeren, die hem in deze kritieke tijd trouw loven.
Đó là cách Đức Giê-hô-va xem những người trẻ đang trung thành ngợi khen Ngài trong thời kỳ khó khăn này.
Zo ja, dan zult u gelukkig worden wanneer u zich de moeite getroost erachter te komen waarom de huidige tijd zo kritiek is en welke hoop er voor de toekomst bestaat.
Nếu có, bạn sẽ sung sướng nếu bạn cố gắng tìm hiểu nguyên do của thời kỳ khó khăn ngày nay và xem có hy vọng nào cho tương lai.
Wanneer we zelfs als we geprovoceerd worden zachtaardigheid aan de dag leggen, worden degenen die met ons van mening verschillen er vaak toe bewogen hun kritiek te heroverwegen.
Nếu chúng ta gắng giữ sự ôn hòa mềm mại khi bị khiêu khích, điều đó thường sẽ khiến những người gây chuyện xét lại lời chỉ trích của họ.
20 Sommigen hebben veel kritiek op het slot van deze krachtmeting op de Karmel.
20 Những nhà phê bình hiện đại có lẽ chỉ trích phần cuối của cuộc thử nghiệm trên núi Cạt-mên.
* Dit was het begrip dat Jehovah’s dienstknechten hadden gedurende de kritieke periode vóór en tijdens de Tweede Wereldoorlog en tot in de tijd van de Koude Oorlog, met zijn angstevenwicht en zijn militaire paraatheid.
* Các tôi tớ của Đức Giê-hô-va có sự hiểu biết này trong thời kỳ tối quan trọng trước và trong Thế Chiến II, mãi đến kỷ nguyên của Chiến tranh Lạnh, với sự quân bình vũ khí và sự chuẩn bị sẵn sàng về mặt quân sự.
12 Bestaat er een manier om de hogere kritiek te toetsen, teneinde te zien of haar theorieën al dan niet juist zijn?
12 Có cách nào để kiểm chứng sự phê bình Kinh-thánh để xem lý thuyết của họ là đúng hay sai không?
„Hogere kritiek” (of „de historisch-kritische methode”) is een term die wordt gebruikt om de studie van de bijbel te beschrijven die ten doel heeft bepaalde details zoals auteurschap, bronnenmateriaal en datum van compositie van elk boek na te gaan.
Phê bình Kinh-thánh” (hay “phương pháp phê bình căn cứ vào lịch sử”) là từ ngữ để miêu tả việc nghiên cứu Kinh-thánh để tìm thêm chi tiết như là về tác giả, nguồn tài liệu và thời điểm lúc viết mỗi cuốn sách.
Voortdurende kritiek, geschreeuw en gescheld met vernederende uitdrukkingen als „stom” of „idioot” zullen de kinderen alleen maar irriteren. — Efeziërs 6:4.
Việc lúc nào cũng chỉ trích, la hét và chửi rủa bằng những lời nhục mạ như “đồ ngu”, “đồ ngốc” chỉ làm chúng giận hờn mà thôi (Ê-phê-sô 6:4).
We bereikten dit jaar een kantelpunt waar groen leven, ontwerpen, investeren en produceren door een kritieke massa van burgers, ondernemers en ambtenaren werd gezien als het meest patriottische, kapitalistische, geopolitieke en concurrerende wat ze konden doen.
Chúng ta đã chạm đến cực điểm trong năm nay khi việc sống, hành động, thiết kế, đầu tư và sản xuất xanh trở nên được hiểu rõ bởi một số lượng lớn và quan trọng các công dân, các doanh nhân, các quan chức như những người yêu nước, mang tính tư bản, địa chính trị nhất và các thứ có tính cạnh tranh mà họ có thể làm.
En je vriendje levert alleen maar kritiek.
Và bạn trai cô chỉ trích tôi bất cứ khi nào anh ta có thể.
Op het kritieke moment greep God in door middel van een engel.
Ngay trước khi Áp-ra-ham hy sinh con mình, Đức Chúa Trời đã sai một thiên sứ cản ông lại.
Er werd naar Wellington gebeld waar een neurochirurg de situatie probeerde in te schatten en de zenuwachtige jonge arts de nodige instructies voor de kritieke operatie gaf.
Có một cú điện thoại đầu tiên trong số nhiều cú điện thoại gọi đến Wellington nơi mà một nhà giải phẫu thần kinh cố gắng hình dung ra cảnh tượng đó và hướng dẫn vị bác sĩ trẻ tuổi đầy lo lắng đó qua tiến trình của một thủ tục giải phẫu rất tinh vi.
Het was een grapje, geen kritiek.
Đùa thôi, Tớ không có ý chỉ trích.
En niemand mag kritiek hebben op de beslissingen van anderen (Romeinen 14:4; 1 Thessalonicenzen 4:11). Toch is het de moeite waard om na te denken over de vele voordelen die een gezin ondervindt als een moeder geen fulltimebaan heeft.
Không ai nên chỉ trích quyết định của người khác (Rô-ma 14:4; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:11). Tuy nhiên, việc xem xét những lợi ích mà gia đình có được khi người mẹ không làm việc cả ngày bên ngoài là điều đáng làm.
“Like a Prayer” kreeg lovende kritieken, onder door het tijdschrift “Rolling Stone”: “... as close to art as pop music gets.”
Sau khi phát hành, Like a Prayer nhận được nhiều phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó Rolling Stone tung hô nó như là "...đã đạt đến gần mức ngưỡng nghệ thuật mà nhạc pop có thể vươn tới".
Eén commentator merkte op: „Kritiek is zelfs in het gunstigste geval speculatief en hypothetisch, iets wat altijd blootstaat aan wijziging of tegenbewijzen en door iets anders vervangen moet worden.
Một nhà bình luận ghi nhận: “Sự phê bình dù có tốt cách mấy, cũng chỉ là suy đoán và đề nghị, một điều luôn luôn có thể bị sửa đổi hay bị chứng tỏ là sai và có thể bị thay thế bằng một điều khác.
Zou het niet nog veel dwazer zijn als gewone mensen kritiek zouden hebben op „de Rechter van de gehele aarde”? — Genesis 18:25.
(Châm-ngôn 18:13) Càng thiếu khôn ngoan hơn khi là người phàm mà lại chỉ trích “Đấng đoán-xét toàn thế-gian”!—Sáng-thế Ký 18:25.
Ook houd ik in gedachte dat dit ’kritieke tijden zijn, die moeilijk zijn door te komen’, want mensen zijn heftig, gewelddadig en zonder zelfbeheersing (2 Timotheüs 3:1-5).
Tôi cũng nhớ rằng chúng ta đang sống trong “những thời-kỳ khó-khăn”, nên người ta dữ tợn, hung bạo và thiếu tự chủ (2 Ti-mô-thê 3:1-5).
Betreffende Satans invloed op de mensen die in deze kritieke laatste dagen leven, voorzegt de bijbel: „Wee de aarde . . . want de Duivel is tot u neergedaald, en hij heeft grote toorn, daar hij weet dat hij slechts een korte tijdsperiode heeft” (Openbaring 12:9-12).
Nói về ảnh hưởng của Sa-tan trên những người sống trong những ngày sau rốt khó khăn này, Kinh Thánh báo trước: “Khốn-nạn cho đất... vì ma-quỉ biết thì-giờ mình còn chẳng bao nhiêu, nên giận hoảng mà đến cùng các ngươi”.
Wanneer is de kritiek op het boek Daniël begonnen, en wat heeft soortgelijke kritiek in recentere eeuwen gevoed?
Sự chỉ trích sách Đa-ni-ên bắt đầu từ khi nào, và điều gì đã châm ngòi cho sự chỉ trích tương tự trong những thế kỷ gần đây?
Maar als je de ’goudklompjes’ uit de kritiek haalt — de wijsheid die erin te vinden is — zul je een schat verzamelen die meer waard is dan goud.
Nhưng nếu tìm kiếm sự khôn ngoan từ lời sửa dạy và áp dụng chúng, bạn sẽ tích lũy được một kho báu quý hơn vàng.
In antwoord op die kritiek zegt de priester: ‘Kijk naar hoe ik vroeger was en hoe ik nu ben.
Để đáp lại lời chỉ trích đó, vị linh mục nói rằng: “Hãy nhìn vào cuộc sống của tôi bây giờ và so sánh nó với cuộc sống trước đây của tôi.
Maar sommige actiespellen, zoals de schietspelletjes, staan vaak bloot aan kritiek wegens het geweld dat erin voorkomt.
Tuy nhiên, một số trò chơi hành động, chẳng hạn như những loại được gọi là “bắn chết bỏ”, thường bị chỉ trích vì có tính chất hung bạo.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kritiek trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.