hoeden trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ hoeden trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hoeden trong Tiếng Hà Lan.

Từ hoeden trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là bảo vệ, canh giữ, giữ, canh gác, canh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ hoeden

bảo vệ

(cover)

canh giữ

(to guard)

giữ

(preserve)

canh gác

(to guard)

canh

(watch)

Xem thêm ví dụ

Wat is het belangrijk op onze hoede te zijn voor zijn bedoelingen! — 2 Korinthiërs 2:11.
(2 Cô-rinh-tô 4:4; Khải-huyền 12:9) Cảnh giác đề phòng những mưu chước của hắn là điều quan trọng biết bao!—2 Cô-rinh-tô 2:11.
11 En het geschiedde dat het leger van Coriantumr zijn tenten opsloeg bij de heuvel Ramah; en het was diezelfde heuvel waar mijn vader, Mormon, de kronieken, die heilig waren, in de hoede van de Heer had averborgen.
11 Và chuyện rằng, quân của Cô Ri An Tum Rơ cắm lều bên đồi Ra Ma, và chính ngọn đồi này là nơi mà cha tôi là Mặc Môn đã achôn giấu những biên sử thiêng liêng cho mục đích của Chúa.
Toen ging hij de kamer uit en kwam even later terug met een foto van twee zendelingen met hun hoge hoed op en een boek-van-mormon in de hand.
Rồi ông đi vào một phòng khác và mang ra một bức ảnh của hai người truyền giáo đầu đội mũ cùng với quyển Sách Mặc Môn của họ.
En waarom moet men zich in deze tijd hoeden voor afgoderij?’
Và tại sao ngày nay phải giữ mình khỏi sự thờ hình tượng?”
Na vermeld te hebben dat Jezus werd geboren toen herders ’s nachts buitenshuis verbleven om hun kudden te hoeden, concludeerde de negentiende-eeuwse bijbelgeleerde Albert Barnes: „Hieruit blijkt duidelijk dat onze Verlosser vóór de 25ste december werd geboren . . .
Sau khi đề cập Chúa Giê-su sinh ra lúc mà những người chăn ở ngoài trời đang thức đêm canh giữ bầy chiên của họ, Albert Barnes, một học giả Kinh Thánh thế kỷ 19, kết luận: “Điều này tỏ rõ rằng Đấng Cứu Chuộc của chúng ta sinh ra trước ngày 25 tháng 12...
15 Wij kunnen van Juda leren dat wij op onze hoede moeten zijn voor geestelijke ziekte.
15 Học được bài học từ nước Giu-đa, chúng ta phải đề phòng chống lại bệnh hoạn về thiêng liêng.
Ik tik je wel op de hoed als ik klaarkom, oké?
Tôi sẽ chạm nhẹ lên mũ anh lúc lên đỉnh, được chứ?
12 En laat mijn dienstknecht Lyman Wight op zijn hoede zijn, want Satan verlangt hem te aziften als het kaf.
12 Và tôi tớ Lyman Wight của ta hãy thận trọng, vì Sa Tan muốn asàng sảy hắn như rơm.
Dat is hetzelfde als je een hoed op je knie doet.
. Nó giống như đội mũ cho đầu gối vậy.
Waarom is het belangrijk zich te hoeden voor afgoderij?
Tại sao tránh thờ hình tượng là điều quan trọng?
In de hal alle drie van hen hun hoeden nam van de kapstok, trok hun wandelstokken uit het riet houder, boog zwijgend, en verliet het appartement.
Trong hội trường, tất cả ba người trong số họ đã mũ của họ từ các rack áo, kéo gậy của họ chủ mía, cúi đầu lặng lẽ, và rời khỏi căn hộ.
* Wees op uw hoede voor de hebzucht, Luk. 12:15.
* Hãy coi chừng tính tham lam, LuCa 12:15.
En misschien een hoed.
Và có thể thêm 1 cái mũ.
Hij nu nam zijn hoed af - een nieuwe bever hoed - toen ik bijna zingen uit met verse verrassing.
Ông bây giờ đã bỏ mũ của mình một chiếc mũ mới của hải ly khi tôi đi đêm hát với tươi bất ngờ.
Wat een geweldige hoed.
Cái mũ nhìn hay thật!
Om te eindigen: wat we ook nog doen, is oude kranten gebruiken om hoeden te maken.
Và cuối cùng, chúng tôi dùng rất nhiều báo cũ để làm nón.
Dezelfde psalmist beantwoordt zijn eigen vraag als volgt: „Door op zijn hoede te blijven overeenkomstig uw woord.”
Người viết Thi-thiên tự đưa ra câu trả lời sau: “Phải cẩn-thận theo lời Chúa”.
Ze hebben vast de hele streek afgereden voor al die gloednieuwe hoeden.
Tụi nó chắc phải chạy khắp lãnh địa mới kiếm được mấy cái nón mới cáu như vậy.
Zij zijn ook op hun hoede voor zogenaamd „gezinsamusement” waarin lichtzinnige of moreel vrije ideeën worden gepresenteerd waarmee christenen niet kunnen instemmen (1 Kor.
Họ cũng dè dặt đối với các trò tiêu khiển tuy là trong khung cảnh gia đình nhưng đề cao sự lang chạ hay các ý tưởng quá phóng túng mà người tín đồ đấng Christ không thể tán thành được (I Cô-rinh-tô 15:33).
Waarom moeten wij op onze hoede zijn wanneer het op het aanwenden van macht aankomt?
Tại sao chúng ta cần cẩn thận đề phòng khi sử dụng quyền hành?
Vermoedelijk in de tijd dat hij de schapen hoedde op het veld.
Có lẽ trong những ngày tháng ông chăn chiên ngoài đồng.
Er is alle reden om op uw hoede te zijn.
Chúng ta có lý do để thận trọng.
en deze hoed, is een gewone oude hoed.
Và chiếc mũ này, chỉ là một chiếc mũ cũ bình thường.
[Antwoord in: 3] [Antwoord in: 2] [Antwoord in: 1] De oplossing is dat de persoon achteraan in de rij, die de hoeden van de anderen kan zien, de woorden 'zwart' of 'wit' kan gebruiken om gecodeerde informatie door te geven.
Trả lời trong: 3 Trả lời trong: 2 Trả lời trong: 1 Điểm mấu chốt nằm ở người cuối hàng người có thể thấy được tất cả mũ của người khác và nói "trắng" hoặc "đen" để trao đổi một vài mật mã.
Sla acht op de gezonde raad in 2 Petrus 3:17, 18: „Gij daarom, geliefden, weest, nu gij dit vooruit weet, op uw hoede dat gij u niet met hen laat meeslepen door de dwaling van personen die de wet trotseren, en gij uw eigen standvastigheid verliest.
Hãy khắc ghi vào lòng lời khuyên ở II Phi-e-rơ 3:17, 18: “Hỡi kẻ rất yêu-dấu, vì anh em đã được biết trước, vậy hãy giữ cho cẩn-thận, e anh em cũng bị sự mê-hoặc của những người ác ấy dẫn-dụ, mất sự vững-vàng của mình chăng.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hoeden trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.