herdenken trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ herdenken trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ herdenken trong Tiếng Hà Lan.

Từ herdenken trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là kỷ niệm, nhớ, nhớ lại, hồi tưởng, làm lễ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ herdenken

kỷ niệm

(commemorate)

nhớ

(remember)

nhớ lại

(remember)

hồi tưởng

(to recall)

làm lễ

Xem thêm ví dụ

Bij de laatste gelegenheid dat hij dit deed, gaf hij de hoofdlijnen aan van de enige door God geboden viering voor christenen — het Avondmaal des Heren, de herdenking van Jezus’ dood.
Trong dịp cuối cùng hành lễ nầy, ngài đã vạch rõ một sự hành lễ do Đức Chúa Trời ban cho các tín đồ đấng Christ—đó là Buổi “Tiệc thánh của Chúa”, lễ Kỷ niệm sự chết của Giê-su.
Jehovah’s Getuigen nodigen u hartelijk uit om samen met hen Jezus’ dood te herdenken.
Nhân Chứng Giê-hô-va thân mời quý vị cùng cử hành Lễ Tưởng Niệm sự chết của Chúa Giê-su.
Op zekere avond, na een vergadering waarin werd gedemonstreerd hoe men iemand uit zijn kennissenkring voor de Gedachtenisviering ter herdenking van Christus’ dood kon uitnodigen, ging James haastig naar zijn kamer.
Sau buổi họp có cuộc trình diễn cách mời những người quen biết đến dự Lễ Tưởng Niệm sự chết của Đấng Christ, tối hôm đó James đã lập tức chạy về phòng mình.
Maar het feest in Johannes 10:22 werd in de winter gehouden en was een herdenking van de herinwijding van Jehovah’s tempel in 165 v.Chr.
Tuy nhiên, kỳ lễ được nhắc đến nơi sách Giăng 10:22 diễn ra vào “mùa đông”, nhằm kỷ niệm ngày tái khánh thành đền thờ Đức Giê-hô-va vào năm 165 trước công nguyên (TCN).
11 Elk jaar op 14 Nisan na zonsondergang herdenken de gezalfde volgelingen van Jezus Christus in alle delen van de aarde zijn dood, in overeenstemming met de instructies die hij aan zijn apostelen gaf (Luk.
11 Mỗi năm, vào ngày 14 Ni-san, sau khi mặt trời lặn, các môn đồ được xức dầu của Giê-su Christ ở khắp mọi nơi trên thế giới kỷ niệm sự chết của ngài, phù hợp với lời chỉ dạy của ngài ban cho các sứ đồ (Lu-ca 22:19, 20).
Op de avond van 28 maart zullen beide klassen na zonsondergang bijeenkomen om Christus’ dood te herdenken en zich alles wat Jehovah door middel van het slachtoffer van zijn geliefde Zoon, Christus Jezus, voor hen heeft gedaan, te binnen te brengen.
Vào chiều ngày 28 tháng 3, sau khi mặt trời lặn, cả hai lớp người sẽ họp lại, cùng nhau tưởng niệm sự chết của Đấng Christ và nhớ đến mọi điều mà Đức Giê-hô-va đã làm cho họ qua sự hy sinh của Con yêu dấu Ngài, Chúa Giê-su Christ.
(b) Waarom moeten we bij de herdenking van Jezus’ dood aanwezig zijn?
(b) Vì sao chúng ta nên có mặt tại buổi lễ tưởng nhớ cái chết của Chúa Giê-su?
Kort voordat Jezus stierf, stelde hij de Gedachtenisviering ter herdenking van zijn dood in en zei tot zijn volgelingen: „Blijft dit tot mijn gedachtenis doen” (1 Korinthiërs 11:24).
Ít lâu trước khi ngài chết, Giê-su thành lập Lễ Kỷ niệm sự chết của ngài và nói với các môn đồ: “Hãy [tiếp tục] làm điều nầy để nhớ ta” (I Cô-rinh-tô 11:24).
Het Vietnamprotest, de herdenking van de doden van de aids-pandemie, de mars voor de voortplantingsrechten van vrouwen, tot op vandaag.
Cuộc phản đối chiến tranh Việt Nam, nghi lễ tưởng niệm những người đã chết trong đại dịch AIDS, cuộc diễu hành cho quyền sinh sản của phụ nữ, cho đến hiện tại.
Jehovah’s Getuigen nodigen u van harte uit om samen met hen Jezus’ dood te herdenken.
Nhân Chứng Giê-hô-va thân mời quý vị cùng đến dự để xem xét lời giải đáp của Kinh Thánh cho những câu hỏi này.
In 2004 kreeg ik van Andre een uitnodiging voor de herdenking van Jezus’ dood, en ik besloot te gaan.
Vào năm 2004, Andre đưa cho tôi giấy mời dự Lễ Tưởng Niệm sự chết của Chúa Giê-su, và tôi quyết định đến dự.
Binnenkort hebben we het Avondmaal van de Heer, waarmee we de dood van Jezus Christus herdenken.
Chúng ta sắp tham dự Bữa Ăn Tối Của Chúa để kỷ niệm sự hy sinh của Chúa Giê-su.
Sommigen hebben de bijbel met ons bestudeerd en onze vergaderingen bezocht, in het bijzonder de jaarlijkse Gedachtenisviering ter herdenking van Christus’ dood.
Một số người này đã từng học Kinh-thánh với chúng ta và đi dự những buổi họp, đặc biệt Lễ Kỷ niệm sự chết của đấng Christ hằng năm.
Met een duur van enkele dagen tot enkele weken, vormen begrafenissen een bruisend gebeuren. Het herdenken van iemand die is overleden is niet zozeer een persoonlijk leed, maar eerder een publiek gedeelde overgang.
Kéo dài bất cứ nơi nào, từ một vài ngày đến một vài tuần, tang lễ là một việc làm ồn ào, nơi kỷ niệm một người đã chết không phải là nỗi buồn riêng mà hơn cả là một quá trình chuyển đổi công khai được chia sẻ với cộng đồng.
17 min: „Wereldomvattende herdenking van Christus’ dood”.
17 phút: “Tưởng nhớ sự chết của Đấng Christ trên khắp thế giới”.
De herdenking werd verder gecompliceerd gemaakt doordat het extreem-rechtse Nationale Front en fundamentalistische katholieke groeperingen Clovis tot hun symbool hadden gekozen.
Việc xem Clovis là biểu tượng của phe chính trị thuộc cánh hữu và của các nhóm Công Giáo chính thống, đã càng gây phức tạp thêm cho buổi lễ kỷ niệm.
Een verjaardag, ter herdenking van de dag waarop men is geboren, is ook een jaarlijkse viering.
Sinh nhật là sự kỷ niệm ngày sinh.
De volgende woorden van de apostel Paulus werpen licht op de herdenking van Christus’ dood: „Ik heb van de Heer ontvangen, wat ik ook aan u heb doorgegeven, dat de Heer Jezus in de nacht waarin hij overgeleverd zou worden, een brood nam en, na gedankt te hebben, het brak en zei: ’Dit betekent mijn lichaam, dat ten behoeve van u is.
Lời của Phao-lô làm sáng tỏ lễ kỷ niệm sự chết của đấng Christ: “Tôi có nhận [từ] nơi Chúa đều tôi đã dạy cho anh em: ấy là Đức Chúa Jêsus, trong đêm Ngài bị nộp, lấy bánh, tạ ơn, rồi bẻ ra mà phán rằng: Nầy là thân-thể ta, vì các ngươi mà phó cho; hãy [tiếp tục] làm đều nầy để nhớ ta.
Maar waarom zou Jezus willen dat zijn volgelingen zijn dood herdenken in plaats van zijn geboorte?
Tuy nhiên, tại sao Chúa Giê-su muốn các môn đồ tưởng nhớ cái chết thay vì ngày sinh của ngài?
*+ 5 Wanneer Jehovah je in het land gebracht heeft van de Kanaänieten, de Hethieten, de Amorieten, de Hevieten en de Jebusieten,+ het land dat hij met een eed aan je voorvaders heeft beloofd+ en dat overvloeit van melk en honing,+ dan moet je in deze maand de herdenking houden.
*+ 5 Khi Đức Giê-hô-va đưa anh em vào xứ của dân Ca-na-an, dân Hếch, dân A-mô-rít, dân Hê-vít và dân Giê-bu,+ là xứ mà ngài đã thề với tổ phụ của anh em rằng sẽ ban cho anh em,+ một vùng đất tràn đầy sữa và mật,+ thì anh em phải cử hành lễ vào tháng này.
Hoe verloopt de jaarlijkse herdenking van Christus’ dood?
Lễ Tưởng Niệm sự chết của Chúa Giê-su được cử hành như thế nào?
Er is bijvoorbeeld een tijd geweest dat het volk van Juda vier jaarlijkse vasten hield ter herdenking van de rampspoedige gebeurtenissen die met de belegering en de verwoesting van Jeruzalem in de zevende eeuw v.G.T. verband hielden (2 Koningen 25:1-4, 8, 9, 22-26; Zacharia 8:19).
Thí dụ, có một thời dân Giu-đa có bốn kỳ kiêng ăn hằng năm để tưởng nhớ những biến cố tai hại liên hệ đến việc thành Giê-ru-sa-lem bị bao vây và tàn phá vào thế kỷ thứ bảy trước công nguyên (II Các Vua 25:1-4, 8, 9, 22-26; Xa-cha-ri 8:19).
Daarom nodigen we u hartelijk uit om met Jehovah’s Getuigen voor de herdenking van Jezus’ dood bijeen te komen.
Vậy thì chúng tôi nồng nhiệt mời bạn cùng đến nhóm với Nhân Chứng Giê-hô-va để dự Lễ Tưởng Niệm sự chết của Chúa Giê-su.
Deze herdenking valt dit jaar op donderdag 9 april, na zonsondergang.
Năm nay lễ được tổ chức vào thứ năm, ngày 9 tháng 4, sau khi mặt trời lặn.
De jaarlijkse herdenking van zijn dood is een belangrijke gebeurtenis in het leven van alle ware christenen geworden.
Lễ tưởng niệm hàng năm sự chết của ngài đã trở thành một dịp quan trọng trong cuộc sống của tất cả tín đồ thật của đấng Christ.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ herdenken trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.