hemel trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ hemel trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hemel trong Tiếng Hà Lan.

Từ hemel trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là trời, bầu trời, thiên đường. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ hemel

trời

noun (Deel van de aardatmosfeer en ruimte daarbuiten dat zichtbaar is vanaf het aardoppervlak. Overdag lijkt het blauw, maar 's nachts zwart.)

In het begin schiep God de hemel en de aarde.
Ban đầu Ðức Chúa Trời dựng nên trời đất.

bầu trời

noun

De vogel is in de hemel.
Chú chim lượn trên bầu trời.

thiên đường

noun

Degenen onder ons die in de hemel geloven, hebben een idee over hoe de hemel zou zijn.
Những ai tin vào sự tồn tại của thiên đường đều có những hình dung về nó.

Xem thêm ví dụ

Praat vaak met uw Vader in de hemel.
Hãy chọn để cầu nguyện thường xuyên lên Cha Thiên Thượng.
De evangelieschrijvers wisten dat Jezus in de hemel had geleefd voordat hij naar de aarde kwam.
Những người viết Phúc Âm biết rằng Chúa Giê-su đã sống trên trời trước khi xuống đất.
Ik getuig dat toen onze hemelse Vader ons gebood: ‘gaat vroeg naar bed, opdat u niet vermoeid zult zijn; staat vroeg op, opdat uw lichaam en uw geest versterkt zullen worden’ (LV 88:124), Hij dat deed om ons te zegenen.
Tôi làm chứng rằng khi Cha Thiên Thượng truyền lệnh cho chúng ta phải “lên giường sớm, để các ngươi không thể bị mệt mỏi; hãy thức dậy sớm, để thể xác các ngươi và tinh thần các ngươi có thể được tráng kiện” (GLGƯ 88:124), Ngài đã làm như vậy với ý định ban phước cho chúng ta.
Toen hij op aarde was, predikte hij de boodschap: „Het koninkrijk der hemelen is nabij gekomen”, en hij zond zijn discipelen uit om hetzelfde te doen (Openbaring 3:14; Mattheüs 4:17; 10:7).
Khi còn ở trên đất, ngài đã rao giảng: “Nước thiên-đàng đã đến gần”, và ngài sai các môn đồ đi làm cùng công việc đó.
Daarom wordt in Efeziërs 6:12 tot christenen gezegd: „Onze strijd is niet tegen bloed en vlees, maar tegen de regeringen, tegen de autoriteiten, tegen de wereldheersers van deze duisternis, tegen de goddeloze geestenkrachten in de hemelse gewesten.”
Vì thế cho nên tín đồ đấng Christ được dặn bảo nơi Ê-phê-sô 6:12: “Chúng ta đánh trận, chẳng phải cùng thịt và huyết, bèn là cùng chủ-quyền, cùng thế-lực, cùng vua-chúa của thế-gian mờ-tối nầy, cùng các thần dữ ở các miền trên trời vậy”.
" Goede hemel! " Aldus de heer Bunting, aarzelend tussen twee verschrikkelijke alternatieven.
" Tốt trời! " Ông Bunting, do dự giữa hai khủng khiếp lựa chọn thay thế.
Een gesprek over de Bijbel: Gaan alle goede mensen naar de hemel?
Nói chuyện với chủ nhà —Mọi người tốt đều lên thiên đàng?
Om hen te helpen deze „strik” te vermijden, herinnerde Jezus zijn volgelingen eraan dat hun hemelse Vader wist dat ze al deze dingen nodig hadden.
(1 Ti-mô-thê 6:9) Để giúp các môn đồ ngài không rơi vào “bẫy”, Chúa Giê-su khẳng định Cha họ ở trên trời biết họ cần nhu cầu vật chất.
Terwijl ze over de omstandigheden nadachten, vroegen ze zich af: Hoe kunnen we bij iedere persoon het verlangen kweken om zijn hemelse Vader beter te leren kennen?
Trong khi cân nhắc các hoàn cảnh, họ đã hỏi: “Làm thế nào chúng ta có thể giúp mỗi người phát triển một ước muốn để biết thêm về Cha Thiên Thượng?
Mijn vriend stelde de vraag, net als sommigen van u wellicht, die kernachtig in het jeugdwerkliedje verwoord is: ‘Hemelse vader, hoort U mijn gebed?’
Có lẽ giống như một số anh chị em, bạn tôi đã hỏi câu hỏi thật sâu sắc mà đã được diễn đạt trong bài hát của Hội Thiếu Nhi “Cha Thiên Thượng ơi, Cha có thật sự hiện hữu không?”
De „hemelen” van nu zijn de menselijke regeringen, maar Jezus Christus en zij die met hem in de hemel regeren, zullen de „nieuwe hemelen” zijn.
(Ê-sai 65:17; 2 Phi-e-rơ 3:13) “Trời” hiện giờ gồm có các chính phủ loài người ngày nay, còn Chúa Giê-su Christ và những người cai trị với ngài trên trời sẽ hợp thành “trời mới”.
Wij kunnen zien welke uitwerking het heeft dat Satan uit de hemel is geworpen (Openbaring 12:9).
Chúng ta có thể thấy ảnh hưởng của việc Sa-tan bị trục xuất khỏi trời.
8 Bij de geboorte van het Messiaanse koninkrijk in 1914 aan het einde van „de tijden der heidenen”, brak er oorlog uit in het hemelse rijk van Jehovah God (Lukas 21:24, SV).
8 Trong lãnh vực trên trời của Đức Giê-hô-va một cuộc chiến đã xảy ra lúc nước của đấng Mê-si mới thành hình vào năm 1914, khi thời kỳ dân ngoại vừa chấm dứt (Lu-ca 21:24).
Maar God heeft een kleine groep mensen uitgekozen om in de hemel te worden opgewekt, met een geestelijk lichaam (Lukas 12:32; 1 Korinthiërs 15:49, 50).
Tuy nhiên, Đức Chúa Trời chọn một số người để sống trên trời, họ sẽ mang thân thể thần linh (Lu-ca 12:32; 1 Cô-rinh-tô 15:49, 50).
Jezus zei: „Niet een ieder die tot mij zegt: ’Heer, Heer’, zal het koninkrijk der hemelen binnengaan, maar hij die de wil doet van mijn Vader, die in de hemelen is.
Giê-su phán: “Chẳng phải hễ những kẻ nói cùng ta rằng: Lạy Chúa, lạy Chúa, thì đều được vào nước thiên-đàng đâu; nhưng chỉ kẻ làm theo ý-muốn của Cha ta ở trên trời mà thôi.
Hemelse boodschappers — onder wie Johannes de Doper,9 Petrus, Jakobus, Johannes,10 Mozes, Elias en Elia11 — hebben deel gehad aan die herstelling.12
Các sứ giả thiên thượng—kể cả Giăng Báp Tít,9 Phi E Rơ, Gia Cơ, và Giăng,10 Môi Se, Ê Li A và Ê Li11—đều đã tham dự vào sự phục hồi đó.12
3 Het is duidelijk dat Jezus zijn apostelen vertelde dat zij naar de hemel zouden gaan om bij hem te zijn.
3 Rõ ràng Giê-su lúc đó nói với các sứ đồ của ngài rằng họ sẽ được đem đi lên trời để ở cùng với ngài.
Onze geest wordt sterker als we in nederig gebed met onze liefhebbende hemelse Vader communiceren.26
Linh hồn được củng cố khi chúng ta giao tiếp trong lời cầu nguyện khiêm nhường với Cha Thiên Thượng nhân từ.26
Wonen hier in de hemel, en kan blik op haar, Maar Romeo mag niet. -- Meer geldigheid,
Ở đây sống ở trên trời, có thể nhìn vào cô ấy, Romeo có thể không. -- hơn hiệu lực,
Hij heeft de pracht van Israël uit de hemel naar de aarde gegooid.
Ngài ném vẻ đẹp Y-sơ-ra-ên từ trời xuống đất.
Ik vroeg me af of mijn familie of mijn hemelse Vader me zou vergeten.
Tôi tự hỏi mình sẽ bị gia đình hay Cha Thiên Thượng quên lãng không.
Toen bij Jezus’ doop „de hemelen werden geopend”, kwam Jezus’ voormenselijke bestaan kennelijk in zijn herinnering terug. — Mattheüs 3:13-17.
Dường như, khi “các tầng trời mở ra” vào lúc Chúa Giê-su làm báp-têm, ký ức về đời sống trên trời tái hiện trong ngài.—Ma-thi-ơ 3:13-17.
„Hij die van boven komt, is boven alle anderen”, schreef hij, en: „Hij die uit de hemel komt, is boven alle anderen.
Ông viết: “Đấng từ trên cao đến là trên hết mọi loài.... Đấng từ trời đến thì trên hết mọi loài.
Dit koninkrijk is in de hemel reeds gaan regeren, en binnenkort „zal [het] al deze [menselijke] koninkrijken verbrijzelen en er een eind aan maken, en zelf zal het tot onbepaalde tijden blijven bestaan”. — Daniël 2:44; Openbaring 11:15; 12:10.
Nước Trời này đã nắm quyền ở trên trời, và không bao lâu nữa “nó sẽ đánh tan và hủy-diệt các nước [của loài người], mà mình thì đứng đời đời” (Đa-ni-ên 2:44; Khải-huyền 11:15; 12:10).
Ik zou graag willen dat al mijn kinderen, kleinkinderen en u allen, mijn broeders en zusters, de vreugde en de nabijheid van onze hemelse Vader en onze Heiland voelen als we ons dagelijks van onze zonden en zwakheden bekeren.
Ôi, tôi rất muốn mỗi người con, cháu, và mỗi người trong anh chị em là các anh chị em của tôi cảm nhận được niềm vui và sự gần gũi với Cha Thiên Thượng và Đấng Cứu Rỗi của chúng ta khi chúng ta hối cải tội lỗi và những yếu kém của mình hàng ngày.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hemel trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.