handelen trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ handelen trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ handelen trong Tiếng Hà Lan.

Từ handelen trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là buôn bán, hành động, hành động xã hội. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ handelen

buôn bán

noun

Dunbar is nog maar net weggehaald en hij voert alweer handel.
Dunbar đang bị đóng đinh và hắn lại buôn bán nữa.

hành động

verb noun (menselijke activiteit met een bedoeling)

Laat ons degenen zijn die handelen en niet met zich laten handelen.
Chúng ta nên hiệp một để hành động chứ đừng để cho bị tác động.

hành động xã hội

Xem thêm ví dụ

We moeten ‘alleen [met] overreding, lankmoedigheid, mildheid en zachtmoedigheid, en [met] ongeveinsde liefde’ handelen.9 President Henry B.
Chúng ta phải hành động “chỉ ... nhờ sự thuyết phục, nhờ sự nhịn nhục, nhờ sự hiền dịu và nhu mì, và nhờ tình thương yêu chân thật”9 mà thôi.
Wanneer we ons voor anderen inzetten, helpen we niet alleen hen maar ervaren we ook een mate van geluk en voldoening die onze eigen lasten draaglijker maakt. — Handelingen 20:35.
Khi quên mình vì người khác, không những chúng ta giúp họ mà còn cảm thấy hạnh phúc và mãn nguyện ở mức độ nào đó, khiến gánh nặng của chúng ta dễ chịu đựng hơn.—Công-vụ 20:35.
Ik handel niet in slaven.
Tôi không trao đổi nô lệ.
Ongeacht hoe lang het nog duurt, het overblijfsel en hun getrouwe, met schapen te vergelijken metgezellen zijn vastbesloten te wachten totdat Jehovah op zijn eigen tijd tot handelen overgaat.
Bất kể thời gian là bao lâu, những người được xức dầu còn sót lại cùng với các bạn đồng hành giống như chiên cương quyết chờ đợi Đức Giê-hô-va hành động khi đến lúc Ngài đã ấn định sẵn.
Hij citeerde ook het derde hoofdstuk van Handelingen, het tweeëntwintigste en drieëntwintigste vers, precies zoals die in ons Nieuwe Testament staan.
Ông cũng trích dẫn chương ba trong sách Công Vụ Các Sứ Đồ, các câu hai mươi hai và hai mươi ba, đúng như trong Tân Ước của chúng ta.
Aandeelhouder Browder toonde aan dat corruptieve handelingen en illegale transacties door het management van deze semi-overheidsbedrijven schering en inslag waren.
Browder đã tố cáo những tham nhũng của giới quản lý và những hành động phi pháp trong những hãng bán công này.
„Door zuiverheid” of eerbaarheid en door in overeenstemming met nauwkeurige bijbelkennis te handelen.
“Bởi sự thanh-sạch” hoặc trong trắng, và bằng cách hành động phù hợp với sự hiểu biết chính xác về Kinh-thánh.
Onze zonden zijn vergeven ’ter wille van Christus’ naam’, want alleen door bemiddeling van hem heeft God redding mogelijk gemaakt (Handelingen 4:12).
Tội lỗi của chúng ta đã “nhờ danh Chúa (đấng Christ) được tha cho”, vì sự cứu chuộc của Đức Chúa Trời chỉ có thể thực hiện được qua Giê-su mà thôi (Công-vụ các Sứ-đồ 4:12).
Wees vrijgevig en probeer anderen gelukkig te maken. — Handelingen 20:35.
Biểu lộ tinh thần rộng rãi và làm việc vì hạnh phúc người khác.—Công-vụ 20:35.
Ze zijn als de mensen in het oude Berea die edel van geest werden genoemd en die Gods boodschap met „bereidwilligheid des geestes” aannamen omdat ze een vurig verlangen hadden om Gods wil te doen (Handelingen 17:11).
(Công-vụ 17:11) Họ cẩn thận xem xét Kinh Thánh để hiểu rõ hơn ý muốn của Đức Chúa Trời, điều này giúp họ biểu lộ tình yêu thương qua những hành động vâng phục.
Vertel Carlsbad van me... dat ik de zeggenschap over Nootka zal overdragen aan het land die mij hun monopolie aanbiedt... in de handel in bont voor thee... van Fort George naar Kanton.
Hãy chuyển lời từ tôi tới Carlsbad rằng tôi sẽ nhượng lại chủ quyền Nootka Sound cho bất cứ nước nào cho tôi độc quyền buôn da lông thú lấy trà từ cảng George tới Quảng Châu.
Vervolgens las de discipel Jakobus een schriftgedeelte voor waardoor alle aanwezigen werden geholpen Jehovah’s wil in de aangelegenheid te onderscheiden. — Handelingen 15:4-17.
Rồi môn đồ Gia-cơ đọc một đoạn Kinh Thánh giúp cho mọi người trong cử tọa hiểu ý muốn của Đức Giê-hô-va trong vấn đề này.—Công-vụ 15:4-17.
Mooie afbeeldingen van interessante gebeurtenissen uit Handelingen zijn een hulp om je bij het mediteren over het Bijbelverslag een beeld te vormen van wat er gebeurde.
Các hình ảnh minh họa đẹp mắt, miêu tả những sự kiện hào hứng trong sách Công vụ, sẽ giúp bạn hình dung những điều đang diễn ra khi suy ngẫm các lời tường thuật trong Kinh Thánh.
En tijdens een kort oponthoud in de Romeinse provincie Asia wekte de apostel Paulus Eútychus op, die uit een venster op de derde verdieping was gevallen en daarbij was omgekomen. — Handelingen 20:7-12.
Và sứ đồ Phao-lô đã làm sống lại Ơ-tích từ trên lầu ba té xuống đất, khi ông ghé sang tỉnh của La Mã ở Tiểu Á (Công-vụ các Sứ-đồ 20:7-12).
Oefen met behulp van die visie geloof uit en handel naar hun raad.
Với sự hiểu biết đó, hãy sử dụng đức tin của mình trong việc hành động theo lời khuyên dạy của họ.
Dus de winsten uit de handel gaan alleen maar toenemen.
Vậy lợi ích trong giao dịch chỉ là để phát triển.
Ik ging naar haar slaapkamer en zij opende haar hart en legde uit dat ze bij een vriendin thuis was geweest en op televisie per ongeluk ontstellende en verontrustende beelden en handelingen van een man en vrouw zonder kleren had gezien.
Tôi bước vào phòng ngủ của nó, ở đó nó đã giãi bày tâm sự và giải thích với tôi rằng nó đã đến nhà của một người bạn và đã tình cờ nhìn thấy những hình ảnh và hành động đáng sửng sốt và đáng lo ngại trên truyền hình giữa một người đàn ông và một người phụ nữ không mặc quần áo.
En wanneer mensen dankbaar reageren op dit levenreddende werk, opent Jehovah hun hart zodat zij de Koninkrijksboodschap begrijpen (Mattheüs 11:25; Handelingen 16:14).
Và khi người ta tỏ lòng biết ơn và đáp ứng với công việc cứu mạng này, Đức Giê-hô-va mở lòng họ để thấu hiểu thông điệp về Nước Trời (Ma-thi-ơ 11:25; Công-vụ các Sứ-đồ 16:14).
In de krant werd Handelingen 15:28, 29 aangehaald, een belangrijke Bijbeltekst waarop Jehovah’s Getuigen hun standpunt baseren.
Tờ báo trích dẫn Công-vụ 15:28, 29, một câu Kinh Thánh căn bản cho lập trường của Nhân Chứng Giê-hô-va.
Toch had hij intense belangstelling voor de wijze waarop anderen verder gingen met het werk dat hij daar had verricht. — Handelingen 18:8-11; 1 Korinthiërs 3:6.
Nhưng ông rất muốn biết những người khác đã tiếp tục công việc ông làm như thế nào (Công-vụ các Sứ-đồ 18:8-11; 1 Cô-rinh-tô 3:6).
’HET zal goed gaan met de rechtvaardige,’ zei de profeet Jesaja, „want de vrucht van hun handelingen zullen zij eten.”
NHÀ tiên tri Ê-sai công bố: “Kẻ công-bình được phước; vì họ sẽ ăn trái của việc làm mình”.
In zijn eenvoudigste vorm bestaat een activiteit uit een handelende partij, een werkwoord en een object.
Ở dạng đơn giản nhất, hoạt động bao gồm người hành động, động từ và một đối tượng.
Door zulke stappen te doen, zullen wij er blijk van geven dat wij in overeenstemming met onze gebeden handelen.
Làm như thế sẽ cho thấy chúng ta hành động phù hợp với lời cầu nguyện của mình.
Wanneer iemand met waardering mediteert over wat hij omtrent Jehovah leert, dringt het diep in zijn hart door en beweegt het hem tot handelen.
Khi một người suy gẫm với lòng biết ơn về những gì mình đã học được về Đức Giê-hô-va, thì những điều này thấm sâu vào lòng và thúc đẩy người đó hành động.
Degenen die Gods zegen willen ontvangen, moeten resoluut en zonder uitstel in overeenstemming met zijn vereisten handelen.
Những ai muốn nhận được ân phước của Ngài thì phải hành động quyết liệt, không trì hoãn, phù hợp với các điều kiện của Ngài.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ handelen trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.