ernst trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ernst trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ernst trong Tiếng Hà Lan.

Từ ernst trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là nghiêm trang, nghiêm nghị, nghiêm chỉnh, nghiêm túc, 重力. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ernst

nghiêm trang

(earnest)

nghiêm nghị

(serious)

nghiêm chỉnh

(earnest)

nghiêm túc

(earnest)

重力

(gravity)

Xem thêm ví dụ

„Geluk of aanverwante gemoedstoestanden, zoals hoop, optimisme en tevredenheid, blijken de kans op een hart- en vaataandoening, een longziekte, diabetes, verhoogde bloeddruk, verkoudheid en infecties van de bovenste luchtwegen te verminderen of de ernst ervan te beperken”, zegt een verslag in het tijdschrift Time.
Theo tạp chí Time: “Hạnh phúc hoặc những gì liên quan đến trạng thái tinh thần như niềm hy vọng, thái độ lạc quan và sự thỏa lòng làm giảm nguy cơ hoặc hạn chế mức độ nghiêm trọng của bệnh tim mạch, bệnh phổi, đái tháo đường, cao huyết áp, cảm lạnh và nhiễm trùng về đường hô hấp”.
Lees Jakob 2:22–23, 28 en markeer zinsneden die Jakob gebruikte om de ernst van zedelijke verdorvenheid te beschrijven.
Đọc Gia Cốp 2:22–23, 28, và đánh dấu các cụm từ mà Gia Cốp đã sử dụng để mô tả mức độ nghiêm trọng của sự vô luân về tình dục.
Verstandige raadgevers kruiden hun woorden vaak met illustraties, aangezien deze de ernst van een zaak kunnen onderstrepen of degene die de raad ontvangt, kunnen helpen een kwestie te beredeneren en een probleem in een nieuw licht te bezien.
Những người khuyên bảo khôn ngoan thường “nêm thêm muối” vào lời nói của họ bằng cách dùng ví dụ, bởi lời ví dụ nhấn mạnh tầm quan trọng của vấn đề hoặc có thể giúp người nghe lý luận và nhìn vấn đề dưới một khía cạnh mới.
▪ De getuigen werden gewezen op de ernst van hun taak
▪ Những nhân chứng được nhắc nhở về bổn phận quan trọng của mình.
Daarom had Edita, toen zij het Eeuwig leven- boek uit hadden, een openhartig gesprek met Paca over de belangrijkheid ernst te maken met de waarheid.
Vì vậy, khi học xong sách Sống đời đời, chị Edita nói thẳng với Paca về tầm quan trọng của việc xem trọng lẽ thật.
Ik ben hier spreken in de naam van uw ouders en uw werkgever, en ik ben verzoek u in alle ernst voor een directe en duidelijke uitleg.
Tôi nói ở đây tên của cha mẹ và người sử dụng lao động của bạn và tôi yêu cầu bạn trong tất cả các mức độ cho một lời giải thích ngay lập tức và rõ ràng.
In een andere openbaring schrijft de zedelijke norm van de Heer voor dat het heilige voortplantingsvermogen beschermd en alleen gebruikt dient te worden tussen een man en een vrouw die met elkaar zijn gehuwd.13 Misbruik van dit vermogen volgt in ernst op het vergieten van onschuldig bloed en het verloochenen van de Heilige Geest.14 Als iemand de wet overtreedt, zet de leer van bekering uiteen hoe men voor die overtreding vergeving kan verkrijgen.
Trong một điều mặc khải khác, tiêu chuẩn đạo đức của Chúa truyền lệnh rằng các khả năng thiêng liêng của việc sinh con phải được bảo vệ và chỉ được sử dụng giữa người nam và người nữ, giữa vợ chồng mà thôi.13 Việc sử dụng sai khả năng này là một tội lỗi nghiêm trọng hơn bất cứ tội lỗi nào khác ngoại trừ tội làm đổ máu người vô tội hay tội chối bỏ Đức Thánh Linh.14 Nếu một người vi phạm luật này thì giáo lý về sự hối cải dạy cách xóa bỏ hậu quả của sự phạm giới này.
Ernst Otto Fischer (Solln, 10 november 1918 – München, 23 juli 2007) was een Duitse chemicus aan wie in 1973 de Nobelprijs voor de Scheikunde werd toegekend voor zijn baanbrekende werk op het gebied van de organometaalchemie.
Ernst Otto Fischer (10 tháng 11 năm 1918 – 23 tháng 7 năm 2007) là nhà hóa học người Đức đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1973 cho công trình tiên phong trong lĩnh vực Hóa học cơ kim (organometallic chemistry).
„Ik maakte een reeks reacties door — verdoofdheid, ongeloof, schuldgevoelens en boosheid jegens mijn man en de arts omdat zij de ernst van zijn kwaal niet hadden beseft.”
Chị nói: “Tôi trải qua nhiều cảm xúc như chết điếng người, không tin, cảm thấy có lỗi, tức giận với chồng và bác sĩ vì đã không nhận ra bệnh tình của con mình nghiêm trọng đến mức nào”.
Deze score wordt berekend op basis van het aantal problemen en hun relatieve ernst.
Chúng tôi tính điểm số này theo số lượng các vấn đề và mức độ nghiêm trọng tương đối của chúng.
Getuigen werden nadrukkelijk gewezen op de ernst van het vergieten van onschuldig bloed.
Các nhân chứng luôn được nhắc nhở nghiêm nhặt về tính nghiêm trọng của việc làm đổ huyết vô tội.
Ernst reageerde als volgt: „Wij hebben de beste werkgever aller tijden en wij zeggen niet op!”
Anh Ernst đáp: “Chúng tôi có ông chủ tốt hơn ai hết, và chúng tôi không muốn bỏ ông chủ đó đâu!”
De omvang, frequentie en ernst van deze gebeurtenissen is ongekend in de menselijke geschiedenis.
Tầm mức, tần suất và cường độ của những biến cố ấy gia tăng đến mức chưa từng thấy trong lịch sử nhân loại.
De Medvedev-Sponheuer-Karnik-schaal, ook de MSK of MSK-64 genoemd, is een macroseismische intensiteitsschaal gebruikt voor het meten van de ernst van het schudden van de grond op basis van de waargenomen effecten in de omgeving van de aardbeving.
Thang Medvedev-Sponheuer-Karnik, còn được biết đến như là MSK hay MSK-64, là một thang đo cường độ địa chấn diện rộng được sử dụng để đánh giá mức độ khốc liệt của sự rung động mặt đất trên cơ sở các tác động đã quan sát và ghi nhận trong khu vực xảy ra động đất.
Ik weet niet of het de magie was, of de verleiding van de Kaaimaneilanden, maar John Tierney vloog erheen en schreef een artikel over de ernst van het adem- inhouden.
Vậy nên, tôi không biết liệu nó là ma thuật hay tri thức từ đảo Cayman, nhưng John Tierney từ trên trời rơi xuống và làm một phóng sự nghiêm túc về việc nín thở.
Het gebruik van het werkwoord ’zijn’ is hier van een waarde die in volle ernst en letterlijk opgevat moet worden.
Động từ “là” phải được hiểu theo nghĩa đen, mạnh mẽ và đầy đủ của nó.
Ernst Wauers levensgeschiedenis staat in De Wachttoren van 1 augustus 1991, blz. 25-29.
Mẩu truyện đời của Ernst Wauer đăng trong Tháp Canh 1-8-1991 (Anh ngữ), trang 25 đến 29.
In tegenstelling tot een eeuw geleden, zouden velen nu van mening verschillen met Alma over de ernst van onzedelijkheid.
Ngược lại hoàn toàn với điều người ta nghĩ cách đây một thế kỷ , ngày nay nhiều người sẽ tranh luận với An Ma về tính nghiêm trọng của sự trái luân lý .
Ik ging naar het opvanggebied, waar de slachtoffers werden geselecteerd en behandeld naar gelang de ernst van hun verwondingen.
Tôi đến khu cứu thương, nơi các nạn nhân được phân ra và chữa trị tùy theo mức độ nghiêm trọng của vết thương.
Ze bidden „betreffende koningen en allen die een hoge positie bekleden, opdat [ze] een kalm en rustig leven mogen blijven leiden met volledige godvruchtige toewijding en ernst” (1 Timotheüs 2:2).
Họ cầu nguyện “cho các vua, cho hết thảy các bậc cầm-quyền, để [Nhân Chứng] được lấy điều nhân-đức và thành-thật mà ở đời cho bình-tịnh yên-ổn”.—1 Ti-mô-thê 2:2.
Als het u ernst is om vrienden te maken en eenzaamheid te verjagen, woon dan elke week de christelijke vergaderingen bij.
(Ga-la-ti 5:22, 23) Nếu bạn nghiêm túc muốn kết bạn và xua đi nỗi cô đơn, hãy tham dự các buổi họp hàng tuần của tín đồ Đấng Christ.
Ernst en zijn vrouw Riek bijvoorbeeld begonnen te pionieren zodra hun kinderen het huis uit waren.
Chẳng hạn, cặp vợ chồng anh Ernst và chị Riek bắt đầu làm tiên phong ngay sau khi các con của họ đi ở riêng.
Ik denk niet dat Valentijn de ernst van de situatie begrijpt.
Tôi không nghĩ Valentín hiểu mức nghiêm trọng của tình hình.
Misschien hebben wij echter, toen wij raad kregen, geprobeerd ons te rechtvaardigen, de ernst van de situatie te bagatelliseren of de schuld op iemand anders te schuiven.
Tuy nhiên, có lẽ khi được khuyên bảo, chúng ta đã tìm cách tự bào chữa, làm giảm bớt sự nghiêm trọng của tình thế hay đổ lỗi cho người nào khác.
Om voor meer voorrechten in de gemeente in aanmerking te komen, moet een gezinshoofd volgens 1 Timotheüs 3:4 een man zijn „die op een voortreffelijke wijze de leiding over zijn eigen huisgezin heeft, die kinderen met alle ernst in onderworpenheid heeft”.
Vì thế, 1 Ti-mô-thê 3:4 cho biết nếu là người làm đầu gia đình và đang vươn đến những trách nhiệm khác trong hội thánh, bạn phải là người “khéo cai-trị nhà riêng mình, giữ con-cái mình cho vâng-phục và ngay-thật trọn-vẹn [“rất nghiêm chỉnh”, Các Giờ Kinh Phụng Vụ]”.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ernst trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.