efemer trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ efemer trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ efemer trong Tiếng Rumani.

Từ efemer trong Tiếng Rumani có các nghĩa là nhất thời, thoáng qua, phù du, tạm thời, chóng tàn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ efemer

nhất thời

(transient)

thoáng qua

(passing)

phù du

(ephemeral)

tạm thời

(transient)

chóng tàn

(ephemeral)

Xem thêm ví dụ

E efemer exact ca noi. "
Nó cũng sớm bị lụi tạn như con người vậy. "
Următorul artist este Kay Overstry, care este interesată de efemeritate.
Nghệ sĩ tiếp theo là Kay Overstry, và chủ đề yêu thích cua cô là sự phù du và thoáng chốc.
6 Prin urmare, ar trebui oare să ne lăsăm tulburaţi de prosperitatea efemeră a celor răi?
6 Vậy, chúng ta có nên để cho sự hưng thịnh nhất thời của kẻ ác làm chúng ta bực bội không?
Floarea mea e efemeră, îşi zise micul prinţ, şi nu are decât patru spini, ca să se apere de lume!
"""Đóa hoa của ta là phù du"", hoàng tử bé tự nhủ, ""và nó chỉ có bốn chiếc gai nhọn để tự bảo vệ tấm thân trước cõi đời!"
Comentând Psalmul 103:14, Herders Bibelkommentar notează: „El ştie bine că i-a creat pe oameni din ţărâna pământului şi cunoaşte slăbiciunile şi natura efemeră a vieţii lor care apasă greu asupra lor de la păcatul originar“. — Sublinierea noastră.
Sách chú giải Kinh-thánh Herders Bibelkommentar có lời nhận xét này về câu Thi-thiên 103:14: “Ngài biết rõ Ngài tạo loài người từ bụi đất, và Ngài biết các yếu kém và tính chất phù du của cuộc đời họ và điều này ảnh hưởng đến họ một cách sâu xa kể từ lúc tội lỗi bắt đầu” (Chúng tôi viết nghiêng).
În Psalmul 90, Moise pune în contrast existenţa „Regelui eternităţii“ cu viaţa efemeră a omului (1 Timotei 1:17).
Nơi Thi-thiên 90, Môi-se nêu lên sự tương phản giữa sự trường tồn của “Vua muôn đời” với đời sống phù du của con người.
Nesiguranţa bogăţiei materiale o face mult prea efemeră pentru a ne pune speranţa în ea.
Của cải vật chất thường không chắc chắn và rất mỏng manh cho nên không đáng cho chúng ta đặt niềm hy vọng nơi nó.
Faptul că o persoană se bucură în prezent de lucruri materiale, va fi fost un lucru inutil, deşert şi efemer. — Matei 16:26; Eclesiastul 1:14; Marcu 10:29, 30.
Sự vui hưởng của cải vật chất của người ấy chỉ rất là nông nổi, hão huyền và phù du (Ma-thi-ơ 16:26; Truyền-đạo 1:14; Mác 10:29, 30).
Această perioadă mai este cunoscută uneori și ca A doua republică armenească, care a înlocuit efemera Republica Democratică Armenească – (cunoscută drept Prima republică armenească).
Nó đôi khi cũng được gọi là Đệ nhị Cộng hòa Armenia vì xuất hiện sau sự sụp đổ của Cộng hòa Dân chủ Armenia (cũng được biết đến với tên gọi Đệ nhất Cộng hòa Armenia).
Cum pune în contrast Isaia efemeritatea vieţii omului cu permanenţa ‘cuvântului’ lui Dumnezeu?
Ê-sai đã đối chiếu tính chất nhất thời của đời người với sự vĩnh cửu của “lời” Đức Chúa Trời như thế nào?
Spre deosebire de noi, oamenii, care avem în prezent o existenţă efemeră, Dumnezeu este descris ca fiind „pentru noi o adevărată locuinţă din generaţie în generaţie“.
Tương phản với đời sống ngắn ngủi trong hiện tại của chúng ta, Đức Chúa Trời được mô tả là ‘nơi-ở của chúng tôi từ đời nầy qua đời kia’.
E efemer exact ca noi."
Nó cũng sớm bị lụi tạn như con người vậy."
Așa că uitați-vă în continuare în sus, minunați-vă de frumusețea efemeră, şi amintiţi-vă mereu să vă trăiți viaţa cu capul în nori.
Thế nên hãy cứ ngước lên, ngạc nhiên trước vẻ đẹp phù du kia, và luôn nhớ phải sống mơ mộng trên mây một chút.
Nu e nevoie sa-i amintesti Laurei de efemeritatea vietii.
Tôi nghĩ Laura không cần được nhắc nhở về cuộc đời cầm tù đâu.
Însă, mai devreme sau mai târziu, aproape toţi aceştia îşi dau seama că pacea interioară dobândită este iluzorie şi efemeră.
Dù những người này dường như tìm được phần nào bình an nội tâm, nhưng họ nhanh chóng nhận ra sự bình an ấy thật hời hợt và ngắn ngủi.
Aceasta i-a dat puterea de a alege nu iubirea efemeră faţă de lume, ci binecuvântarea eternă de a fi în relaţii apropiate cu Iehova, un Dumnezeu iubitor (1 Ioan 2:15–17).
Điều này giúp anh lựa chọn, không phải tình yêu tạm bợ đối với thế gian, nhưng ân phước đời đời của việc có mối quan hệ mật thiết với Đức Giê-hô-va, Đức Chúa Trời đầy yêu thương.
Isaia pune în contrast efemeritatea vieţii omului cu permanenţa ‘cuvântului’ lui Dumnezeu, sau a scopului său revelat.
(Thi-thiên 103:15, 16; Gia-cơ 1:10, 11) Ê-sai đối chiếu giữa sự nhất thời của đời người với sự vĩnh cửu của “lời” Đức Chúa Trời, hay là ý định Ngài đã phán ra.
Având în vedere că acest psalm scoate în evidenţă caracterul efemer al vieţii omului, se pare că el a fost compus după ce israeliţii au fost eliberaţi din sclavia egipteană, mai precis în timpul celor 40 de ani de peregrinare prin pustiu, când mii dintre ei au murit şi astfel a pierit o generaţie lipsită de credinţă (Numeri 32:9–13).
Vì bài Thi-thiên này nhấn mạnh sự ngắn ngủi của đời người, nên có lẽ nó đã được sáng tác sau khi dân Y-sơ-ra-ên được giải thoát khỏi xiềng xích Ai Cập, trong khoảng thời gian 40 năm họ đi trong đồng vắng, nơi cả một thế hệ gồm hàng ngàn người đã chết vì thiếu đức tin.
Îmi aminteşte de efemeritatea timpului prezent şi am vrut să exprim acest lucru.
Với tôi, đó là một cách cảm nhận về sự thoáng qua của khoảnh khắc hiện tại, tôi muốn nói rằng.
De ce este fericirea în cadrul căsniciei atât de fragilă şi de efemeră pentru atât de multe persoane şi totuşi, atât de îmbelşugată pentru alţii?
Tại sao hạnh phúc trong hôn nhân lại mỏng manh và ngắn ngủi đối với rất nhiều người nhưng lại dồi dào đối với những người khác?
Este existenţa noastră efemeră?
Phải chăng đời sống chúng ta chỉ là tạm bợ, nay còn mai mất?
Ele vor supravieţui atâta vreme cât va supravieţui specia noastră în ceea ce Shakespeare numea " această buclă efemeră "
Và chúng sẽ tồn tại một khi giống loài chúng ta còn tiếp tục sống trên cái mà Shakespeare gọi là " Nỗi khổ nhân gian. " ( " Mortal coil " )
Manifestă credinţă în promisiunile lui Dumnezeu şi strânge comori nu pentru un viitor efemer, ci pentru un viitor veşnic!
Nhưng đức tin nơi các lời hứa của Đức Chúa Trời thúc đẩy bạn đầu tư cho tương lai nào? Tương lai chóng qua hay tương lai vĩnh cửu?
Orice „fericire“ fondată pe astfel de lucruri va fi efemeră deoarece această lume va trece. — 1 Ioan 2:15–17.
Nhưng “hạnh phúc” nào mà căn cứ trên những thứ như thể ấy thì chẳng qua chỉ là rất ngắn ngủi, vì thế gian này sắp qua đi (I Giăng 2:15-17).

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ efemer trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.