dood trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ dood trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ dood trong Tiếng Hà Lan.

Từ dood trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là chết, cái chết, sự chết. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ dood

chết

adjective (verlies van voor een levend organsme typische levensfuncties, als groei en metabolisme)

De dood van haar zoon brak Mary's hart.
Cái chết của đứa con trai làm Mary tan nát cõi lòng.

cái chết

noun (Einde van het leven.)

De dood van haar zoon brak Mary's hart.
Cái chết của đứa con trai làm Mary tan nát cõi lòng.

sự chết

noun (Einde van het leven.)

Jimmy Tudeski mag dan dood zijn, hij is niet dood.
Jimmy Tudeski có thể đã chết, nhưng hắn không thực sự chết, hiểu chớ?

Xem thêm ví dụ

Dus je ging naar zijn huis om hem te doden.
Nên anh đến nhà hắn rồi giết hắn.
1 Na Sauls dood kwam David terug van zijn overwinning op* de Amalekieten en ging hij naar Zi̱klag.
1 Sau khi Sau-lơ chết và Đa-vít đã đánh thắng dân A-ma-léc trở về, Đa-vít ở lại Xiếc-lác+ hai ngày.
Nadat een broeder zijn vrouw had verloren in de dood en andere pijnlijke dingen had meegemaakt, zei hij: ‘Ik weet nu dat we onze beproevingen niet kunnen uitkiezen, en ook niet wanneer ze komen of hoe vaak.
Sau khi vợ của một anh qua đời và anh đối mặt với những hoàn cảnh đau buồn khác, anh nói: “Tôi học được rằng chúng ta không thể lựa chọn loại thử thách nào mình phải chịu, cũng như thời điểm hoặc số lần xảy đến.
In wat voor omgeving zullen miljoenen doden een opstanding krijgen?
Hàng triệu người chết được sống lại trong khung cảnh nào?
Waartoe dient de wetenschap dat Christus bij machte is de doden op te wekken, ons te bewegen?
Sự hiểu biết về quyền năng của đấng Christ làm cho kẻ chết sống lại phải thúc đẩy chúng ta làm điều gì?
Het moment dat ze die jongen het leven redde, heeft ze zichzelf ter dood veroordeeld.
Cứu mạng thằng nhóc là cổ tự kết án tử cho mình rồi.
Je was beter echt dood, in plaats één van hen te zijn.
Chị còn đáng chết hơn cả bọn họ.
Door de antichrist te doden.
Và đó là tiêu diệt tên Phản Kitô.
Hoe was het dan mogelijk dat door het offer van Jezus’ leven alle mensen uit de slavernij aan zonde en de dood verlost zouden worden?
Song làm thế nào sự sống của Giê-su dâng làm của-lễ lại có thể giải thoát hết thảy mọi người khỏi làm nô lệ cho tội lỗi và sự chết được?
Wanneer u uw kind probeert te helpen de dood van een dierbare te verwerken, komt u misschien voor situaties te staan waar u geen raad mee weet.
Khi giúp con đương đầu với nỗi đau mất người thân, có lẽ bạn sẽ gặp những tình huống mà chính bạn cũng không biết phải làm thế nào.
Ga je echt die cowboys doden?
Có đúng là ông sẽ giết mấy tên cao bồi đó?
Dan kan ik je beter nu doden.
Vậy có lẽ tôi nên giết ông luôn để phòng trừ hậu họa.
Je zou ook dood gaan.
Cô cũng sẽ đi lạc thôi.
Geen man kan mij doden.
Không kẻ nào có thể giết được ta.
Wat voodoo zo interessant maakt, is de levende verhouding tussen de levenden en de doden.
Nhưng, điều làm cho Voodoo thú vị chính là mối quan hệ tồn tại giữa người sống và người chết.
Dood me niet.
Đừng giết tôi!
Maar ze hoeven niet ter dood te worden gebracht, want zij was nog niet vrijgelaten.
Tuy nhiên, họ không bị xử tử vì người nữ đó chưa được trả tự do.
We willen de dood niet zien.
Chúng ta cho người bệnh vào đây vì không muốn đối diện với cái chết...
In Deuteronomium 18:10-13 staat bijvoorbeeld: ‘Er dient onder u niemand te worden gevonden die (...) aan waarzeggerij doet, geen beoefenaar van magie, noch iemand die voortekens zoekt, noch een tovenaar, noch iemand die anderen door een banspreuk bindt, noch iemand die een geestenmedium of beroepsvoorzegger van gebeurtenissen raadpleegt, noch iemand die de doden ondervraagt.’
Chẳng hạn, Phục-truyền Luật-lệ Ký 18:10-13 nói: “Ở giữa ngươi chớ nên có... thầy bói, hoặc kẻ hay xem sao mà bói, thầy phù-thủy, thầy pháp, kẻ hay dùng ếm-chú, người đi hỏi đồng-cốt, kẻ thuật-số, hay là kẻ đi cầu vong”.
Ze kregen met ziekte, hitte, vermoeidheid, koude, angst, honger, pijn, vertwijfeling en zelfs de dood te maken.
Họ đã bị đau ốm, nóng nực, mệt mỏi, lạnh, sợ hãi, đói khát, đau đớn, nghi ngờ và thậm chí cả cái chết.
Maar Ivan hij kon niet eens een vlieg dood.
Tuy nhiên, Ivan ông thậm chí không thể giết chết một con ruồi.
Openbaring 21:4 zegt: ‘De dood zal niet meer zijn.’
Sách Khải huyền chương 21 câu 4 nói: “Sẽ không còn sự chết”.
Amelia vertelde dat hij erg aangedaan was door de dood van Michael McAra.
Amelia nói với tôi ông ta rất buồn vì cái chết của Michael McAra.
Ze zijn allemaal dood of naar het donker teruggekeerd.
Họ đều đã chết hoặc quy phục bóng tối.
Dood is te goed voor rebellen zoals jullie.
Các ngươi đều là phản tặc, tội không thể tha thứ.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ dood trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.