ドキドキ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ドキドキ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ドキドキ trong Tiếng Nhật.

Từ ドキドキ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là trống ngực, sự đập, tiếng đập, mạch, đập. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ドキドキ

trống ngực

(heartbeat)

sự đập

(beat)

tiếng đập

(beat)

mạch

(pulse)

đập

(throb)

Xem thêm ví dụ

単なる 憶測 で なぜ 心臓 が ドキドキ する の か ?
Tại sao nghi ngờ trái tim cảm thấy chỉ là sự suy đoán?
私が20年前に ファイナンシャルタイムスの記者になった頃 誰かが記事を読んでいると とてもドキドキしたものです
Khi tôi bắt đầu làm báo -- tạp chí Financial Times, 20 năm về trước -- quả là một điều tuyệt vời khi thấy một người nào đó đọc báo.
この頼もしいポンプが体内で どう働くのかを理解すると レースで競争したり カフェインを沢山飲んだり あの子と目が合ったり そんな時に感じるドキドキが より意味の深いものに感じるでしょう
Việc hiểu được cách hoạt động của những chiếc bơm này sẽ cộng hưởng cho cảm giác khi bạn chạy đua, uống quá nhiều caffein hay bắt gặp ánh mắt của người bạn yêu.
読んでいてドキドキした。
Tôi đọc nó và hoàn toàn sốc.
アドレナリンがほとばしる瞬間において 例えば何かドキドキする場面では 写真の撮影頻度を速め 5分間に37枚くらいまで撮りました
Và trong những khoảnh khắc mà adremaline dâng cao, như khi có chuyện gì náo động xảy ra, tôi tăng tần suất chụp lên tới 37 hình trong 5 phút.
9年前に訪れて 初めてその店を見たとき 心臓が胸から飛び出しそうなくらい ドキドキしたのを はっきり覚えていると
Nó nói rằng nó nhớ tim mình đã bật ra khỏi lồng ngực khi nó nhìn thấy cửa hàng ấy lần đầu tiên cách đó 9 năm.
招待されるのは慣れていますが この時は本当にドキドキしました
Chúng tôi đã quen với các lời mời, nhưng lần này khiến chúng tôi sướng run.
私がクリックしているこの下のグラフは 心電図のようなものです アドレナリンがほとばしる程 ドキドキする瞬間を表します
Biểu đồ tôi đang trỏ vào được thiết kế để gợi nhớ đến một biểu đồ nhịp tim, cho thấy những khoảnh khắc hưng phấn vì adrenaline.
本当に振付師になったときにはドキドキしました とうとう人生の真実になったのでした
Nhưng bà vẫn lo sợ tống khứ sự thật đó ra khỏi cuộc đời.
トークの最後に その演奏をお見せしますが ちゃんとお見せできるかどうか ドキドキしています
Tôi thử nghiệm để cho ra kết quả đó, bản thân tôi cũng muốn nó sớm thành hiện thực.
すごくドキドキしながら、スタート台を組み立てていたら 観客がざわざわし始めて 特にスタートラインに近い人は私が良く見えたから...
Và khi tôi mang chân vào và cảm thấy sợ hãi bởi vì chỉ có tiếng rì rào này qua đám đông, như, những người đủ gần vạch xuất phát để xem.
" 心臓 が 胸 の 中 で ドキドキ し た
" Trái tim tôi như nhảy ra khỏi lồng ngực.
自分では決められないということです 通常 物語を読み進める際 読む速度を決めるのは読者ですが この場合 ニューヨーカーでした ニューヨーカーは読み手に少しずつツイートを送るので 次のツイートを待つ読者のドキドキ感は高まりました
Đó là sự phát đi một đoạn clip thông thường, nhưng nội dung của nó vẫn đang được xây dựng, thông thường, là người đọc, bạn kiểm soát được tốc độ đọc của mình, nhưng trong trường hợp này, The New Yorker kiểm soát, và họ gửi cho bạn từng ít từng ít một, và bạn có được sự hồi hộp mong chờ cho tập kế tiếp.
お客さんの前で 初めて曲を披露することほど ドキドキすることはないね。 特に仕上がってない曲ほど。
Và có một số thứ lý thú hơn nhiều so với việc chơi một bản nhạc lần đầu tiên trước đám đông, đặc biệt là khi nó còn đang dang dở.
それで、私も挑戦しようって決めて、でもドキドキしながら 初めて競技に出たわ この初めての競技で 国内記録保持者に0.03秒の差で勝ったわ そして、新国内記録保持者になったの
Và vì vậy tôi quyết định thử, các bạn biết đấy, tim đập thùm thụp, Tôi chạy đua lần đầu tiên, và tôi đánh bại kỷ lục quốc gia bởi 3 mili giây và trở thành người lập kỷ lục quốc gia mới trong lần thử đầu tiên.
ドキドキさせられることに 楽しみを感じます
Chúng ta muốn cảm giác cao hứng.
脳と消化器系のコミュニケーションのもう1つの例は,英語で“胃の中にチョウチョがいる”と表現される,緊張してドキドキするような気持ちです。
Một ví dụ khác về mối liên lạc giữa não và hệ tiêu hóa là hiện tượng có cảm giác thắt ruột.
ドキドキさせられることに 楽しみを感じます
Chúng ta thấy phấn khích.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ドキドキ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.