discurs trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ discurs trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ discurs trong Tiếng Rumani.

Từ discurs trong Tiếng Rumani có nghĩa là diễn văn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ discurs

diễn văn

noun

Nu ne aşteptăm la flori şi la discursuri.
Chúng tôi không mong chờ vòng hoa và diễn văn.

Xem thêm ví dụ

PM: Dacă ai fi invitată să ții un alt discurs la TEDWomen, care ai spune că e rezultatul acestei experiențe, din punctul tău de vedere, și ce ai aflat despre femei și bărbați de-a lungul acestei experiențe?
PM: Nếu bây giờ chị được mời có một bài nói chuyện nữa của TEDWomen, cá nhân bà sẽ nói gì sau kết quả của lần trải nghiệm này, và điều bà học hỏi được về phụ nữ, và về đàn ông, khi bà kết thúc hành trình này?
BG: Sugeraţi că o cale înainte înseamnă mai european şi acesta nu e un discurs uşor în majoritatea ţărilor europene.
BG: Anh có vẻ như thừa nhận rằng trong thời gian tới đây Châu Âu sẽ có thêm nhiều thành viên, và đây là không phải một bài thuyết trình đơn giản nhất là đối với các nước Châu Âu ngay thời điểm này.
4) Ce incident a avut loc la Madison Square Garden în timpul discursului „Guvern şi pace“ ţinut de fratele Rutherford?
(4) Hãy miêu tả việc đã xảy ra tại Madison Square Garden khi anh Rutherford nói bài diễn văn: “Chính quyền và hòa bình”.
Ei bine, veti fi usurati sa auziti ca nu o sa tin un discurs in aceasta seara.
Có lẽ mọi người sẽ thoải mái hơn nếu biết Tối hôm nay tôi sẽ không phát biểu
A fost un discurs atât de măreţ încât curtea ateniană l-a iertat.
Đó quả là một bài diễn thuyết tuyệt vời tới mức Tòa án thành Athen đã thả tự do cho ông.
În capitolul 11 din Evrei se găseşte discursul plin de forţă al lui Pavel despre credinţă. El defineşte pe scurt credinţa, amintindu-i pe Noe, Avraam, Sara şi Rahav, pentru care credinţa a fost cel mai important lucru.
Nơi Hê-bơ-rơ chương 11, chúng ta tìm thấy lời bàn luận hùng hồn của Phao-lô về đức tin, bao gồm định nghĩa súc tích cùng một danh sách những người nam, nữ là mẫu mực về đức tin như Nô-ê, Áp-ra-ham, Sa-ra và Ra-háp.
Acesta a fost discursul meu.
Thế thôi.
Discursul era intitulat „Planul divin al vârstelor“.
Bài diễn văn có tựa đề “Kế hoạch các thời đại của Đức Chúa Trời”.
Trebuie să vă povestesc puțin despre trecutul meu, pentru că vom vorbi despre asta pe parcursul acestui discurs.
Tôi phải nói với các bạn một chút về lịch sử cuộc đời tôi, bởi vì chúng ta sẽ đề cập đến điều đó trong buổi nói chuyện này.
Și asta creează probleme pentru măsurarea standard pentru că obține tot mai multe lucruri gratis, ca Wikipedia, Google, Skype, postările pe net, chiar și acest discurs TED.
Điều đó nẩy sinh vấn đề cho các số liệu chuẩn, vì chúng ta đang ngày càng có nhiều công cụ miễn phí như Wikipedia, Google, Skype, và nếu các trang này đăng lên mạng, thậm chí TED Talk.
Vreau să fie foarte clar de la început că acest discurs nu este o judecată.
Trước hết, tôi muốn nói rõ rằng bài diễn thuyết này không hề phán xét điều gì hay ai.
14. a) Cum a făcut Pavel în discursul său trecerea la vestea bună despre Isus, şi ce avertisment a dat el?
14. (a) Phao-lô giới thiệu tin mừng về Chúa Giê-su bằng cách nào, và ông đưa ra lời cảnh báo nào?
GW este cea mai mare instituție de învățământ superior din Washington, D.C. George Washington, primul președinte al SUA, a susținut înființarea unei universități în primul său discurs privind Starea Uniunii din 1790 și a continuat să promoveze această idee de-a lungul carierei sale.
George Washington, Tổng thống Hoa Kỳ đầu tiên, ủng hộ việc thành lập trường đại học quốc gia tại thủ đô Hoa Kỳ tại địa chỉ Bang of Union đầu tiên vào năm 1790 và tiếp tục để thúc đẩy ý tưởng này trong suốt sự nghiệp của mình và cho đến khi qua đời.
Discursul public s-a intitulat „De ce să acordăm atenţie lucrărilor minunate ale lui Dumnezeu“.
Bài diễn văn công cộng dựa trên đề tài “Tại sao phải chú ý đến các việc diệu kỳ của Đức Chúa Trời?”
Nu, ăsta va fi discursul meu când voi dori ca oamenii să-mi azvârle diplomele în cap.
Không, đây sẽ là bài của tớ... khi tớ muốn tất cả mọi người ném bằng vào đầu tớ.
„Martorii lui Iehova au dreptul garantat prin constituţie atât de a crede şi de a i se închina Dumnezeului lor — a spus procurorul în discursul său final —, cât şi de a-şi propaga credinţa de la uşă la uşă, în pieţele publice şi pe străzi, chiar distribuindu-şi literatura în mod gratuit dacă doresc.“
Ông nhận xét trong lời kết thúc: “Theo hiến pháp, Nhân-chứng Giê-hô-va không những có quyền tin tưởng và thờ phượng Đức Chúa Trời của họ, mà còn có quyền truyền bá đạo của họ từ nhà này sang nhà kia, tại những nơi công cộng và trên đường phố, ngay cả phân phát sách báo một cách miễn phí nếu họ muốn”.
Frumos discurs!
Thuyết trình hay.
Ipoteza continuumului(d), introdusă de Cantor, a fost prezentată de către David Hilbert ca prima dintre cele douăzeci și trei de probleme deschise(d) în discursul său de la Congresul Internațional al Matematicienilor(d) de la Paris din 1900.
Giả thuyết continuum, do Cantor đưa ra và sau này David Hilbert dùng làm bài toán thứ nhất trong số hai mươi ba bài toán thế kỷ ông đưa ra tại Đại hội Các nhà toán học Quốc tế ở Paris năm 1900.
În ianuarie 1969, Dubček a fost internat la Bratislava deoarece se plângea de frig și a trebuit să-și anuleze un discurs.
Tháng 1 năm 1969, Dubček bị đưa vào bệnh viện Bratislava với lý do cảm lạnh và phải huỷ bỏ một bài diễn thuyết.
Odată, el a început un discurs spunând: „Bărbaţi din Atena, văd că în toate lucrurile păreţi a fi dăruiţi temerii de zeităţi mai mult decât alţii.
Có lần ông đã bắt đầu một bài diễn văn như sau: “Hỡi người A-thên, phàm việc gì ta cũng thấy các ngươi sốt-sắng quá chừng.
O altă explicaţie ar putea fi că Pavel (un elev al lui Gamaliel) i-a vorbit lui Luca despre discursul lui Gamaliel.
Cũng có thể là sứ đồ Phao-lô (trước kia là một trong những học trò của Ga-ma-li-ên) đã cho Lu-ca biết.
Ținând cont de puterea pe care aceste companii o au asupra discursului public, acestea trebuie să fie controlabile.
Những công ty này có sức mạnh rất lớn lên công chúng, vì vậy, họ nên có trách nhiệm.
Jean Jaurès a regretat blândețea pedepsei într-un discurs adresat Camerei, și scria: „un soldat tocmai a fost condamnat la moarte și executat pentru că a aruncat cu un nasture în fața caporalului său.
Jean Jaurès tiếc cho sự nhẹ nhàng của bản án trong một phát biểu ở Hạ viện, viết rằng: « một tay lính gần đây bị xử tử vì ném một cái cúc lên hạ sĩ quan của anh ta.
Dar sub toate acestea, e același extremism pe care l-am aflat în negarea Holocaustului, „defilând” drept discurs rațional.
Nhưng bên dưới đều là sự cực đoan là tôi thấy ở sự phủ nhận diệt chủng Holocaust. diễu hành như một tranh cãi đầy lí lẽ.
Ultimul discurs din această parte a programului a fost ţinut de Wallace Liverance, care a slujit câţiva ani ca misionar înainte de a deveni instructor la Galaad.
Anh Wallace Liverance, người phục vụ nhiều năm trong công việc giáo sĩ trước khi làm giảng viên Trường Ga-la-át, nói bài giảng cuối trong phần này của chương trình.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ discurs trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.