cronic trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?
Nghĩa của từ cronic trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ cronic trong Tiếng Rumani.
Từ cronic trong Tiếng Rumani có các nghĩa là kinh niên, mãn tính, mạn tính, Biên niên sử, mạn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ cronic
kinh niên(chronic) |
mãn tính(chronic) |
mạn tính(chronic) |
Biên niên sử
|
mạn(chronic) |
Xem thêm ví dụ
● Cum ai putea folosi informaţiile din acest capitol pentru a ajuta o persoană cu dizabilităţi sau care suferă de o boală cronică? ● Để giúp một người bị tàn tật hoặc mắc bệnh kinh niên, bạn có thể dùng thông tin nào trong chương này? |
Enos 1:9–18 Enos se roagă pentru nefiţi şi lamaniţi şi Îl roagă pe Domnul să păstreze cronicile nefiţilor. Ê Nót 1:9–18 Ê Nót cầu nguyện cho dân Nê Phi và dân La Man và cầu xin Chúa bảo tồn các biên sử của dân Nê Phi. |
11 Şi s-a întâmplat că oştirea lui Coriantumr şi-a pus corturile lângă dealul Rama; şi acesta era acelaşi deal unde tatăl meu, Mormon, a aascuns cronicile sfinte în Domnul. 11 Và chuyện rằng, quân của Cô Ri An Tum Rơ cắm lều bên đồi Ra Ma, và chính ngọn đồi này là nơi mà cha tôi là Mặc Môn đã achôn giấu những biên sử thiêng liêng cho mục đích của Chúa. |
Ca urmare a unei fapte total lipsite de respect, Ozia a fost lovit cu o boală de piele respingătoare, din cauza căreia nu şi-a mai putut îndeplini atribuţiile de rege. — 2 Cronici 26:16–21. Vì đã làm một điều bất kính nên ông bị mắc chứng bệnh ngoài da kinh khủng, khiến ông không làm gì được. Ô-xia không còn có thể cai trị đất nước được nữa.—2 Sử-ký 26:16-21. |
Deşi cunoaşte pe deplin ce este în inima noastră, Iehova ne îndeamnă să comunicăm cu el (1 Cronici 28:9). Mặc dù biết hết mọi điều trong lòng chúng ta, Đức Giê-hô-va vẫn khuyến khích chúng ta nói chuyện với Ngài. |
Israeliţii „tot mereu i-au luat în derîdere pe mesagerii adevăratului Dumnezeu (. . .) şi i-au batjocorit pe profeţii săi, pînă cînd furia lui Iehova s-a ridicat împotriva poporului său“ (2 Cronici 36:15, 16). Dân Y-sơ-ra-ên “cười-nhạo những tiên-tri của Ngài, cho đến đỗi cơn thạnh-nộ của Đức Giê-hô-va nổi lên cùng dân-sự Ngài” (II Sử-ký 36:15, 16). |
El i-a reamintit lui Helaman că scripturile reprezentaseră deja un mijloc de a aduce înapoi la Domnul mii de lamaniţi şi a profeţit că Domnul avea scopuri mari cu aceste cronici în viitor. Ông nhắc nhở Hê La Man rằng thánh thư đã từng là phương tiện để mang hàng ngàn dân La Man đến cùng Chúa, và ông nói tiên tri rằng Chúa có mục đích lớn lao cho các biên sử trong tương lai. |
De fapt, israeliţii i-au persecutat pe profeţii fideli ai lui Iehova, ba chiar i-au ucis pe unii dintre ei (2 Cronici 24:20, 21; Faptele 7:51, 52). (Giê-rê-mi 5:31; 25:4-7) Thật vậy, dân Y-sơ-ra-ên đã bắt bớ những nhà tiên tri trung thành của Đức Giê-hô-va, thậm chí còn giết vài người trong số họ. |
„El a umblat pe calea tatălui său, Asa, şi nu s-a abătut de la ea, făcînd ceea ce este drept în ochii lui Iehova“ (2 Cronici 20:32). “Người không lìa bỏ... làm điều ngay thẳng trước mặt Đức Giê-hô-va” (II Sử-ký 20:32). |
În al doilea rând, studiile arată că partenerii care îşi menţin puternică legătura conjugală în pofida bolii cronice a unuia dintre ei sunt cei care acceptă situaţia şi caută modalităţi practice de a se adapta. Ngoài ra, các cuộc nghiên cứu cho thấy khi đối mặt với bệnh kinh niên, những cặp vợ chồng nào duy trì mối quan hệ tốt sẽ chấp nhận hoàn cảnh và học được phương cách hữu hiệu để thích ứng. |
Sindromul oboselii cronice transformă activităţile simple într-o adevărată încercare. Hội chứng mệt mỏi kinh niên khiến những hoạt động đơn giản trở nên khó khăn. |
Sunt o femeie cu schizofrenie cronică. Tôi là một người phụ nữ mắc chứng tâm thần phân liệt mãn tính. |
32 Şi acum, iată, noi am scris această cronică după cunoştinţa noastră, cu literele care printre noi sunt numite litere egiptene areformate, fiind transmise şi modificate de către noi după felul nostru de vorbire. 32 Và giờ đây, này, chúng tôi đã chép biên sử này dựa trên sự hiểu biết của chúng tôi, và bằng một thứ ngôn ngữ mà chúng tôi gọi là atiếng Ai Cập cải cách, được lưu truyền và bị chúng tôi thay đổi dần theo lối nói của chúng tôi. |
În pofida acestui exemplu negativ, Ezechia a putut „să-şi ţină . . . cărarea curată“ de influenţele păgâne familiarizându-se cu Cuvântul lui Dumnezeu. — 2 Cronici 29:2. (2 Các Vua 16:3) Bất chấp gương xấu này, Ê-xê-chia vẫn có thể giữ “đường-lối mình được trong-sạch” khỏi ảnh hưởng của dân ngoại bằng cách hiểu biết về Lời Đức Chúa Trời.—2 Sử-ký 29:2. |
Altă afecţiune ce poate apărea este fibroza submucoasă orală, adică „cicatrizarea progresivă, cronică . . . a mucoasei bucale“. Họ cũng có thể bị bệnh “niêm mạc miệng mạn tính, ngày càng trầm trọng, để lại sẹo”. Đó là tình trạng xơ hóa màng nhầy của miệng. |
Jumătate dintre aceştia devin purtători cronici, şi cel puţin 1 din 5 face ciroză, sau cancer al ficatului. Khoảng phân nửa trở thành người mang mầm bệnh mãn tính, và ít nhất 1 trong 5 người bị xơ gan hoặc ung thư gan. |
Nu am avut de îndurat vreun abuz, boală cronică sau vreo dependenţă. Tôi chưa phải chịu đựng sự lạm dụng hoặc bị bệnh mãn tính hay nghiện ngập. |
Cei care au suferit orice tip de abuz, pierdere devastatoare, boală cronică sau handicap, acuzații false, persecuții aspre sau răni spirituale provocate de păcat sau de neînțelegeri pot fi tămăduiți de Mântuitorul lumii. Những người nào đã chịu đựng bất cứ hành vi lạm dụng, sự mất mát thảm khốc, bệnh tật kinh niên hoặc khổ sở vì tật nguyền, những lời cáo gian, sự ngược đãi tàn nhẫn, hoặc tổn thương phần thuộc linh vì tội lỗi hoặc sự hiểu lầm cũng đều có thể được Đấng Cứu Chuộc của thế gian chữa lành. |
Totuşi, David a greşit prin faptul că şi-a luat multe soţii şi că a numărat poporul. — Deuteronomul 17:14–20; 1 Cronici 21:1. Thế nhưng, Đa-vít đã phạm tội vì lấy nhiều vợ và đếm dân số (Phục-truyền Luật-lệ Ký 17:14-20; I Sử-ký 21:1). |
Imaginaţi-vă cât de grandios era acest cor! (1 Cronici 23:5; 25:1, 6, 7) Hãy tưởng tượng sự hoành tráng của đội hợp xướng này!—1 Sử-ký 23:5; 25:1, 6, 7. |
Cronicile originale folosite ca surse ale cărţii 3 Nefi au fost, cel mai probabil, scrise în perioada 1 î.H. şi 35 d.H. Các biên sử gốc được sử dụng như là các nguồn tài liệu cho sách 3 Nê Phi có lẽ đã được viết giữa năm 1 Trước Công Nguyên và năm 35 Sau Công Nguyên. |
3 Nefi 1–5 Nefi primeşte cronicile de la tatăl său. 3 Nê Phi 1–5 Nê Phi nhận được các biên sử từ cha của ông. |
Acest adolescent remarcabil a fost, cu siguranţă, o persoană cu simţul responsabilităţii. — 2 Cronici 34:1–3. Thiếu niên đặc biệt này rõ ràng là người có tinh thần trách nhiệm (II Sử-ký 34:1-3). |
Atunci dumnezeul „Norocului“ n-a putut face nimic pentru a-i ocroti pe adoratorii lui din Iuda şi Ierusalim. — 2 Cronici 36:17. Bấy giờ, “thần Vận may” không thể che chở những kẻ tôn sùng nó tại Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.—2 Sử-ký 36:17. |
Studiul a constatat că 17,5% dintre copiii cu vârste cuprinse între 6-59 luni suferă de subnutriție cronică. Việc nghiên cứu cho biết 17.5% trẻ em 6 tuổi–59 tháng bị suy dinh dưỡng kinh niên. |
Cùng học Tiếng Rumani
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ cronic trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Rumani
Bạn có biết về Tiếng Rumani
Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.