充填する trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 充填する trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 充填する trong Tiếng Nhật.

Từ 充填する trong Tiếng Nhật có các nghĩa là xếp đầy, làm đầy, độn, đầy, điền. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 充填する

xếp đầy

(fill)

làm đầy

(fill)

độn

(fill)

đầy

(fill)

điền

(fill)

Xem thêm ví dụ

肺 に 充填 し た 液体 を 吐き出 し て る の よ
Cứ để cô ấy nôn ra hết.
また伝統的なアメリカの葬儀では 生きているかのように見せるため 死体は充填剤や化粧品で覆われます
Và trong một tang lễ truyền thống của Mỹ, một cơ thể người chết sẽ được bao phủ bởi chất làm đầy và mỹ phẩm để làm cơ thể trông giống như đang sống.
単に充填ともいう。
Thứ đều nạp dụng.
充填 完了 ロックオン し た
Chúng ta đang nạp năng lượng và khóa mục tiêu.
PBXN-109耐熱性爆薬を充填した場合、この爆弾はBLU-110と呼ばれる。
Khi nhồi với PBXN-109, loại thuốc nổ kém nhạy nổ, bom được thiết kế là BLU-110.
つまり、ケプラー予想の反証となる充填配置があるとすれば不規則配置でなければいけない。
Điều đó có nghĩa là bất kỳ sự sắp xếp nào chứng minh giả thiết Kepler là sai là một sự sắp xếp không bình thường.
タンパク質を濃縮し クリーンルームに運んで 最終的な精製をし そうやって出来たコラーゲンは ヒトの体にあるのとまったく同一のもので まっさらな新品です それから様々な インプラントを作ります たとえば酷い骨折や 脊椎固定術で使う 骨間隙充填剤のような
Chúng tôi cô đặc protein, chuyển protein sang phòng làm sạch để lọc sau cùng, và kết quả là collagen tương đồng với collagen trong cơ thể chúng ta -- dòng sản phẩm hoàn toàn mới với chất này chúng tôi sẽ làm cấy ghép y khoa: như độn xương rỗng cho những vết gãy nghiêm trọng, cứng khớp đốt sống.
「 プラズマ ・ キャノン 充填 中 」
Pháo plasma đang gia tăng năng lượng.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 充填する trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.