brief trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ brief trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ brief trong Tiếng Hà Lan.

Từ brief trong Tiếng Hà Lan có nghĩa là thư. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ brief

thư

noun

Je moet deze brief tekenen voordat ik hem kan opsturen.
Tôi cần chữ ký của anh trên thư trước khi tôi có thể gởi nó đi.

Xem thêm ví dụ

Ik ben de zendeling die de eerste negen maanden van mijn zending geen brief van mijn vader of moeder had gekregen.
Em là người truyền giáo đã không nhận được thư của mẹ hoặc cha mình trong chín tháng đầu tiên ở trong khu vực truyền giáo của mình đây.
Jaarlijks wachten tienduizenden jonge mannen en vrouwen, en vele oudere echtparen, ongeduldig op een bijzondere brief uit Salt Lake City (Utah, VS).
Mỗi năm, hàng chục ngàn thanh niên nam nữ, và nhiều cặp vợ chồng cao niên háo hức mong đợi nhận được một lá thư đặc biệt từ Salt Lake City.
Omdat de uitleg van deze verzen moet kloppen met de context van Petrus’ brief en met de rest van de Bijbel.
Để hiểu đúng ý nghĩa những câu trên, chúng ta phải so sánh những gì Phi-e-rơ viết trong lá thư của ông với phần khác của Kinh Thánh.
De missie naar China bracht een brief mee aan de Chinese president Chiang Kai-sek, waarin stond: "We zullen doorgaan de onafhankelijkheid van Tibet de handhaven als een natie dat bestuurd wordt door elkaar opvolgende dalai lama's door middel van een authentiek religieus-politiek bestuur."
Phái đoàn đến Trung Quốc mang theo một lá thư gửi đến Tổng thống Tưởng Giới Thạch (Chiang Kai-sek) nói rằng, "Chúng tôi sẽ tiếp tục duy trì nền độc lập của Tây Tạng như là một quốc gia cai quản bởi các vị Dalai Lama nối tiếp nhau thông qua một hệ thống chính trị-tôn giáo thực sự."
Het is een brief van mijn vader.
Đó là một bức thư của cha anh.
3 Voordeel trekken van de studie: De brief van het Besturende Lichaam aan het begin van het boek moedigt ons aan: ‘Laat je verbeelding spreken en gebruik je zintuigen.
3 Làm thế nào anh chị có thể nhận được lợi ích? Lá thư mở đầu của Hội đồng Lãnh đạo khuyến khích chúng ta bằng những lời sau: “Hãy dùng trí tưởng tượng cùng những giác quan của các anh chị.
In zijn brief aan de Hebreeën bijvoorbeeld citeerde hij de ene schriftplaats na de andere om te bewijzen dat de Wet een schaduw van de toekomstige goede dingen was. — Hebreeën 10:1-18.
Thí dụ, khi viết thư cho người Hê-bơ-rơ, ông trích nhiều câu Kinh Thánh để chứng minh Luật Pháp là hình bóng của những sự tốt lành về sau.—Hê-bơ-rơ 10:1-18.
De apostel Paulus noemde die menselijke regeringen in zijn brief aan geloofsgenoten in Rome „de superieure autoriteiten”.
Khi viết cho anh em đồng đạo ở Rô-ma, sứ đồ Phao-lô gọi các chính phủ loài người là “các đấng cầm quyền trên mình”.
Er werd geen reden genoemd, maar toen we in Griekenland aankwamen, werd er een andere brief van het Besturende Lichaam aan het bijkantoorcomité voorgelezen, waarin ik werd aangesteld als coördinator van het bijkantoorcomité in dat land.
Thư không nói rõ lý do, nhưng khi chúng tôi đến Hy Lạp, một lá thư khác đến từ Hội Đồng Lãnh Đạo Trung Ương được đọc trước Ủy Ban Chi Nhánh, bổ nhiệm tôi làm phối hợp viên Ủy Ban Chi Nhánh tại xứ ấy.
Ze stuurde me een brief van Ox om aan jou te geven.
Bả nói là bả vừa nhận được một bức thư của lão Ox và gởi cho tôi để tôi có thể giao cho ông.
Maar je brengt een brief mee of je schrijft die daar.
Bạn sẽ mang theo một lá thư hoặc viết ngay tại đó, rồi đốt.
Vervolgens schreef hij: „Ik was overgelukkig uw brief te hebben ontvangen.
Rồi ông viết: “Nhận được thư anh tôi hết sức vui mừng.
Hij heeft moedig de korte reactie van zijn vader voorgelezen: ‘Lieve Gordon, ik heb je laatste brief ontvangen.
Ông còn can đảm chia sẻ câu trả lời vắn tắt của cha mình: “Gordon thân mến, Cha đã nhận được bức thư gần đây của con.
Welnu, die brief van een jongen aan zijn vader werd ruim 2000 jaar geleden in het oude Egypte geschreven.
Vậy mà bức thư đó được một cậu bé viết cho cha cậu tại nước Ai-cập xưa cách đây hơn 2.000 năm về trước.
Toen voegde hij eraan toe: „U hoeft alleen maar deze brief te tekenen.”
Rồi ông thêm: “Bà chỉ việc ký vào tờ giấy này”.
Ik wil een brief naar mijn ouders sturen.
Tớ muốn gửi thư cho bố mẹ tớ.
24 Een brief uit Ierland
24 Lá thư từ Ai Len
Dus dat deden we, we vroegen het haar, en ze nam de brief sportief aan.
Và chúng tôi đã làm như thế, chúng tôi đề nghị cô ấy và cô ấy đã cầm lấy bức thư
Ik zal u iets uit een brief van een slachtoffer voorlezen:
Tôi xin đọc cho các anh em nghe một bức thư tôi đã nhận được từ một nạn nhân:
Begin nou niet weer over die brief.
Chúng ta lại bắt đầu chuyện vớ vẩn này sao?
Ik was zo blij dat ik je brief kreeg en las dat je bijna jarig bent.
Tôi rất phấn khởi khi nhận được thư của bạn và nghe nói về sinh nhật của bạn sắp tới.
Russell bleef per brief met hem in contact en het gevolg was dat Roberts belangstelling voor de bijbelse boodschap toenam.
Anh Russell tiếp tục liên lạc bằng thư và kết quả là Robert chú ý nhiều hơn đến thông điệp của Kinh Thánh.
In de laatste brief van Jon stond dat je achter de Muur was verdwenen.
Bức thư cuối Jon gửi cho ta báo rằng con bị lạc ở phía kia Bức Tường.
In zekere zin is de Bijbel als een brief van onze „Vader in de hemelen”, Jehovah (Mattheüs 6:9).
Kinh Thánh cũng giống như một lá thư của ‘Cha trên trời’ chúng ta, Đức Giê-hô-va (Ma-thi-ơ 6:9).
Put daarom moed uit het besluit van de brief van de apostel Petrus:
Vậy, hãy mạnh dạn lên nhờ vào lời kết lá thư của sứ đồ Phi-e-rơ:

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ brief trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.