adresare trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?
Nghĩa của từ adresare trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ adresare trong Tiếng Rumani.
Từ adresare trong Tiếng Rumani có các nghĩa là 地址, địa chỉ, lời nói, ngôn từ, Parole. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ adresare
地址(address) |
địa chỉ(address) |
lời nói
|
ngôn từ
|
Parole
|
Xem thêm ví dụ
2 Nefi 3 conţine cuvintele lui Lehi adresate fiului său cel mai tânăr, Iosif. 2 Nê Phi 3 chứa đựng những lời của Lê Hi nói cùng con trai út của ông là Giô Sép. |
Într-o scrisoare adresată poporului american din 1994, Reagan scria „mi s-a spus recent că sunt unul dintre milioanele de americani care vor fi afectați de boala Alzheimer... sper doar că este o cale de a o scuti pe Nancy de această experiență dureroasă,” iar în 1998, când era lovit de Alzheimer, Nancy a afirmat pentru Vanity Fair că „relația noastră este foarte specială. Tôi chỉ ước có vài cách để tôi có thể làm cho Nancy không phải vượt qua nỗi đau này", và vào năm 1998 trong khi Reagan bị căn bệnh mất trí nhớ hành hạ, Nancy nói với tạp chí Vanity Fair rằng "Mối quan hệ của chúng tôi rất là đặc biệt. |
În unele culturi este nepoliticos să i te adresezi unei persoane mai în vârstă decât tine pe numele mic dacă aceasta nu-ţi dă permisiunea. Trong một số nền văn hóa, gọi người lớn tuổi hơn bằng tên bị xem là khiếm nhã trừ khi được phép. |
Comentariile mele sunt adresate grupului mare de tineri băieţi care deţin Preoţia aaronică, care ne urmăresc în întreaga lume, precum şi taţilor lor, bunicilor şi conducătorilor preoţiei care veghează asupra lor. Tôi ngỏ lời cùng nhóm đông các thiếu niên nắm giữ Chức Tư Tế A Rôn đang quy tụ trên khắp thế giới cùng với cha, ông và các vị lãnh đạo chức tư tế của họ là những người đang trông nom họ. |
Putem afla multe lucruri despre Diavol dacă analizăm cuvintele pe care le-a adresat Isus învăţătorilor religioşi din zilele sale: „Voi sunteţi de la tatăl vostru Diavolul şi vreţi să împliniţi dorinţele tatălui vostru. Chúng ta biết nhiều về Ma-quỉ khi xem xét những lời Chúa Giê-su nói với những người dạy đạo vào thời ngài: “Các ngươi bởi cha mình, là ma-quỉ, mà sanh ra; và các ngươi muốn làm nên sự ưa-muốn của cha mình. |
Prietenul meu, probabil, la fel ca unii dintre dumneavoastră, adresa întrebarea atât de simplu şi puternic exprimată în cântecul de la Societatea Primară: „Tată, în ceruri eşti cu-adevărat?” Có lẽ giống như một số anh chị em, bạn tôi đã hỏi câu hỏi thật sâu sắc mà đã được diễn đạt trong bài hát của Hội Thiếu Nhi “Cha Thiên Thượng ơi, Cha có thật sự hiện hữu không?” |
Întâmplător, cu o seară înainte fusesem acuzat că eu eram răspunzător de situaţia jalnică a celorlalţi prizonieri, deoarece nu mă alăturasem rugăciunilor lor adresate fecioarei Maria. Điều đáng chú ý là tối hôm trước, tôi bị buộc tội là người chịu trách nhiệm về cảnh ngộ khốn khổ của các tù nhân khác vì tôi không chịu cùng họ cầu nguyện bà Ma-ri Đồng trinh. |
Vom avea adresa părinţilor în câteva minute. Chúng ta sẽ sớm tìm được địa chỉ của bố mẹ con bé thôi. |
Daţi-i adresa şi orarul întrunirilor. Cho biết địa chỉ và giờ họp. |
Adresîndu-se unor oameni care se aflau sub Lege‚ el le-a arătat că nu trebuiau să se limiteze numai la faptul de a nu ucide‚ ci trebuiau să elimine din inima lor orice tendinţă de a păstra mînie şi să-şi reţină limba de la orice vorbire denigratoare la adresa fraţilor lor. Khi nói với những người sống dưới Luật pháp, ngài cho thấy rằng, thay vì chỉ tránh giết người, họ cần phải loại bỏ tận rễ mọi khuynh hướng hờn giận dai dẳng và tránh dùng miệng lưỡi để nói lời làm hạ phẩm giá anh em của họ. |
Un motiv pentru care Biserica lui Isus Hristos a Sfinţilor din Zilele din Urmă este exclusă din categoria creştinilor de către anumite persoane este faptul că noi credem, aşa cum credeau şi profeţii şi apostolii din vechime, într-un Dumnezeu întrupat – dar cu siguranţă glorificat.17 Cei cărora critică această convingere ce are ca bază scripturile le adresez o întrebare cel puţin retorică: Dacă ideea unui Dumnezeu care are trup este de respins, de ce doctrinele centrale şi în mod unic distinctive ale întregii creştinătăţi sunt întruparea, ispăşirea şi învierea fizică ale Domnului Isus Hristos? Một lý do khác có liên quan đến điều đó mà Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô không được một số người xem là thuộc Ky Tô Giáo là vì chúng ta tin, cũng giống như các vị tiên tri và sứ đồ thời xưa, vào một Thượng Đế có thể xác—tất nhiên đầy vinh quang.17 Đối với những ai chỉ trích sự tin tưởng dựa trên thánh thư này, thì ít nhất tôi xin nhấn mạnh với câu hỏi: Nếu ý nghĩ về một Thượng Đế có thể xác là một sự xúc phạm, thì tại sao các giáo lý chính yếu và độc đáo nhất để phân biệt tất cả Ky Tô Giáo là Sự Hoá Thân, Sự Chuộc Tội và Sự Phục Sinh thể xác của Chúa Giê Su Ky Tô? |
Însă chiar şi înainte, pe vremea lui Isaia, o mare parte a naţiunii era cufundată în întuneric spiritual, fapt care l-a îndemnat pe profet să le adreseze conaţionalilor lui următorul îndemn: „Veniţi, casă a lui Iacov, să umblăm în lumina DOMNULUI!“ — Isaia 2:5; 5:20. Tuy nhiên, sự tối tăm về mặt thiêng liêng đã vây phủ phần lớn vương quốc này từ trước đó, ngay từ thời của Ê-sai, vì thế nhà tiên tri đã thúc giục dân sự mình: “Hỡi nhà Gia-cốp, hãy đến, chúng ta hãy bước đi trong sự sáng của Đức Giê-hô-va”!—Ê-sai 2:5; 5:20. |
Heaston a adresat întrebările: „Cum ar fi dacă am putea vedea cu adevărat unii în inimile celorlalţi? Heaston đã hỏi: “Nếu chúng ta thực sự hiểu được những ý nghĩ và cảm nghĩ của nhau thì sao? |
Ce adresă? Địa chỉ nào? |
Este adresată întregii omeniri de Cel care este Profetul profeţilor, Învăţătorul învăţătorilor, Fiul lui Dumnezeu, Mesia. Lời mời này được Đấng Tiên Tri của các vị tiên tri, Đức Thầy của các vị thầy, Vị Nam Tử của Thượng Đế, Đấng Mê Si nói cùng tất cả nhân loại. |
Nu toate întrebările vor primi răspuns imediat, dar [cele mai multe] pot fi rezolvate prin studiu sincer şi prin rugăciune adresată lui Dumnezeu.” Không phải tất cả các câu trả lời đều sẽ đến ngay lập tức, nhưng hầu hết các câu hỏi có thể được giải quyết qua việc chân thành nghiên cứu và tìm kiếm câu trả lời từ Thượng Đế.” |
Pronumele „noi“, întâlnit frecvent în scrisorile adresate creştinilor din Tesalonic — ambele scrise în Corint în această perioadă —, sugerează că Sila şi Timotei au contribuit şi ei la scrierea lor. Cách dùng đại từ nhân xưng “chúng tôi” trong các lá thư gửi cho người Tê-sa-lô-ni-ca —cả hai thư đều được viết từ thành Cô-rinh-tô trong khoảng thời gian này— khiến ta giả định rằng Si-la và Ti-mô-thê đã góp phần vào việc viết các lá thư đó. |
Ezechiel era mut în sensul că nu mai rostea cuvinte profetice la adresa israeliţilor. Sự câm lặng của Ê-xê-chi-ên ngụ ý là ông đã không thốt ra những lời mang ý nghĩa tiên tri liên quan đến dân Y-sơ-ra-ên. |
Îţi trimit o adresă. Tôi gửi cho anh một địa chỉ. |
Aceasta, ruptă parțial în șase bucăți mari, scrisă pe hârtie subțire, nesemnată și nedatată, era adresată atașatului militar german postat la ambasada Germaniei, Max von Schwartzkoppen. Bức thư này, bị rách thành sáu mảnh lớn, được viết trên giấy đánh máy, không chữ ký hay đề ngày tháng, được gửi cho tùy viên quân sự Đức, Max von Schwartzkoppen. |
Așa că femeia neagră se adresează femeii albe: „Când te trezești dimineața și te privești în oglindă, ce vezi?" Rồi cô da đen nói với cô da trắng, "Khi thức dậy vào buổi sáng bạn nhìn vào gương, bạn thấy cái gì?" |
Voiam să fie ceva care să nu le fi fost adresat sau semnat de mine, ceva care să-i fi pus să se întrebe ce Dumnezeu este asta. Tôi muốn nó là thứ gì đó họ không xác định được hoặc không được tôi kí tên, thứ gì đó khiến họ phân vân không hiểu đây là cái gì. |
Tată, pot să-i adresez o întrebare martorului? Thưa cha, liệu con có được phép hỏi nhân chứng 1 câu không? |
15. (a) Ce avertisment urgent le este adresat acelora care practică răul? 15. a) Những kẻ thực hành sự gian ác nhận được lời cảnh giác khẩn cấp nào? |
Asigură un mod simplu, ieftin și măsurabil de-a returna apa în aceste ecosisteme degradate, oferind fermierilor o opțiune economică şi afacerilor îngrijorate de cota lor de apă un mod facil de-a adresa toate astea. Việc này cung cấp một cách thức đơn giản, rẻ, và đáng kể để đưa nước trở lại những hệ sinh thái xuống cấp, trong khi đưa ra lựa chọn kinh doanh cho những người nông dân và một cách thức đơn giản giải quyết vấn đề dấu ấn nước cho các công ti kinh doanh. |
Cùng học Tiếng Rumani
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ adresare trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Rumani
Bạn có biết về Tiếng Rumani
Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.