aangaande trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ aangaande trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ aangaande trong Tiếng Hà Lan.

Từ aangaande trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là về, trong, tại, đến, vào. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ aangaande

về

(about)

trong

(for)

tại

(by)

đến

(for)

vào

(of)

Xem thêm ví dụ

Wie onder u bekend zijn met en geloven in de Schriften zijn zich bewust van de waarschuwingen die profeten hebben laten klinken aangaande rampen die al zijn geschied en die nog in het verschiet liggen.
Những người trong số chúng ta mà đã đọc và tin vào thánh thư đều biết về những lời cảnh cáo của các vị tiên tri về những tai họa lớn mà đã và sẽ xảy ra.
Stel je voor dat een vriend(in) je vraagt wat jij gelooft aangaande het millennium.
Hãy tưởng tượng rằng một người bạn hỏi các em điều các em tin về Thời Kỳ Ngàn Năm.
Het is eveneens een testament aangaande Jezus Christus.
Sách này là một chứng thư khác về Chúa Giê Su Ky Tô.
Jezus Christus haalt Maleachi’s profetie aangaande de wederkomst aan
Chúa Giê Su Ky Tô trích dẫn lời tiên tri của Ma La Chi về Ngày Tái Lâm
Lehi vertelt over de profetie van Jozef in Egypte aangaande de profeet Joseph Smith
Lê Hi thuật lại lời tiên tri của Giô Sép ở Ai Cập về Tiên Tri Joseph Smith
‘Er zijn vele dingen in ons karakter, in ons gedrag of aangaande onze geestelijke groei waarover we onze hemelse Vader in ons ochtendgebed moeten raadplegen.
“Có lẽ có những điều trong cá tính, hành vi của chúng ta, hoặc liên quan đến sự tăng trưởng thuộc linh của chúng ta mà chúng ta cần phải hội ý với Cha Thiên Thượng trong lời cầu nguyện vào buổi sáng.
14 Het wereldomvattende getuigeniswerk aangaande Gods koninkrijk vormt dan ook een krachtig bewijs dat wij ons dicht bij het einde van dit goddeloze samenstel bevinden en dat ware vrijheid nabij is.
14 Vậy công việc làm chứng trên khắp đất về Nước Đức Chúa Trời là một bằng chứng mạnh mẽ rằng sự kết liễu của hệ thống ác nay gần rồi và sự tự do thật sắp đến.
Welke verdere aanwijzingen geeft Jesaja aangaande leven in de nieuwe wereld?
Ê-sai cho biết thêm điều gì về đời sống trong thế giới mới?
Ik wil vandaag enkele van hun leringen aangaande het priesterschap bespreken.
Buổi tối hôm nay, tôi chia sẻ với các anh em một số lời giảng dạy của họ về chức tư tế.
26 En Ik, de Heer, gebied hem, mijn dienstknecht Martin Harris, dat hij niets meer tot hen zal zeggen aangaande deze dingen, behalve dat hij zal zeggen: Ik heb ze gezien, en ze zijn mij getoond door de macht van God; en dat zijn de woorden die hij zal zeggen.
26 Và ta là Chúa truyền lệnh cho hắn, là tôi tớ Martin Harris của ta, rằng hắn không được nói gì thêm về những vật đó, ngoại trừ hắn phải nói: Tôi đã trông thấy những vật đó; và tôi đã được cho thấy những vật đó nhờ quyền năng của Thượng Đế; và đó là những lời hắn sẽ nói.
President Ezra Taft Benson heeft het volgende aangaande het Boek van Mormon gezegd:
Chủ Tịch Ezra Taft Benson đã dạy về Sách Mặc Môn như sau:
Hij profeteerde bijvoorbeeld aangaande het tempelwerk in de laatste dagen (zie 2 Nephi 12:1–3).
Ví dụ, ông đã nói tiên tri về công việc đền thờ ngày sau (xin xem 2 Nê Phi 12:1–3).
Weet u nog toen u de aansporing van Moroni opvolgde en u te weten kwam dat het Boek van Mormon inderdaad eveneens een testament aangaande Jezus Christus was?
Các anh chị em còn nhớ khi các anh chị em chấp nhận thử thách của Mô Rô Ni và biết rằng Sách Mặc Môn quả thật là một chứng thư khác về Chúa Giê Su Ky Tô không?
* Wat leren we uit de symbolen van het avondmaal aangaande de verzoening van Jezus Christus?
* Các biểu tượng của Tiệc Thánh giảng dạy điều gì về Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô?
28 U weet dat mijn wetten aangaande deze dingen in mijn Schriften gegeven zijn; wie zondigt en zich niet bekeert, zal auitgeworpen worden.
28 Các ngươi biết rằng luật pháp của ta về những điều này được ban cho trong các thánh thư của ta; kẻ nào phạm tội mà không hối cải thì sẽ bị akhai trừ.
De apostel Paulus schreef dat aan Noach „een goddelijke waarschuwing was gegeven aangaande dingen die nog niet werden gezien”.
Sứ đồ Phao-lô viết rằng Nô-ê được “mách-bảo cho về những việc chưa thấy”.
Jesaja’s profetie aangaande de ondergang van Assyrië in 2 Nephi 20 is een zinnebeeld van de vernietiging van de goddelozen bij de wederkomst.
Lời tiên tri của Ê Sai về sự hủy diệt A Si Ri trong 2 Nê Phi 20 là một loại hủy diệt kẻ tà ác vào Ngày Tái Lâm.
Ten derde moet u uw hemelse Vader in de naam van zijn Zoon Jezus Christus vragen om de waarheid aangaande De Kerk van Jezus Christus van de Heiligen der Laatste Dagen aan u bekend te maken.
Thứ ba, các anh chị em phải cầu xin Cha Thiên Thượng, trong danh của Vị Nam Tử của Ngài là Chúa Giê Su Ky Tô, biểu lộ lẽ thật của Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô cho các anh chị em biết.
Paulus vat de zaak als volgt samen: „Door geloof heeft Noach, nadat hem een goddelijke waarschuwing was gegeven aangaande dingen die nog niet werden gezien, godvruchtige vrees aan de dag gelegd en een ark gebouwd tot redding van zijn huisgezin; en door dit geloof heeft hij de wereld veroordeeld, en hij is een erfgenaam geworden van de rechtvaardigheid die overeenkomstig geloof is.” — Genesis 7:1; Hebreeën 11:7.
Phao-lô tóm tắt câu chuyện qua cách này: “Bởi đức-tin, Nô-ê được mách-bảo cho về những việc chưa thấy, và người thành-tâm kính-sợ, đóng một chiếc tàu để cứu nhà mình; bởi đó người định tội thế-gian, và trở nên kẻ kế-tự của sự công-bình đến từ đức-tin vậy” (Sáng-thế Ký 7:1; Hê-bơ-rơ 11:7).
Welke waarschuwing geeft Gods Woord aangaande het figuurlijke hart, en wat is een van de voornaamste manieren waarop het ons bedriegt?
Lời Đức Chúa Trời cảnh cáo gì về lòng, và một trong những cách chính mà lòng lường gạt chúng ta là gì?
Maar ik zal je één ding tonen, waarover ik zorgvuldig navraag heb gedaan bij God om het te mogen weten — namelijk aangaande de opstanding.
Nhưng nay cha tiết lộ cho con hay một điều mà cha đã chuyên tâm cầu vấn Thượng Đế để được biết—đó là điều liên hệ đến sự phục sinh.
We dienen ook documenten aangaande onze overleden voorouders te onderzoeken, opdat ook zij in een van de tempels aan ons kunnen worden verzegeld.
Chúng ta cũng nên tra cứu những hồ sơ của họ hàng thân quyến của chúng ta mà đã qua đời để họ cũng có thể được làm lễ gắn bó với chúng ta tại một trong số các đền thờ.
U kunt eventueel uw eigen ervaringen en gevoelens aangaande de heilige verordening van de doop verwoorden.
Các anh chị em có thể muốn chia sẻ kinh nghiệm và cảm nghĩ của mình về giáo lễ báp têm thiêng liêng.
Stel de volgende vragen om de cursisten te laten inzien en toepassen wat deze verzen ons leren aangaande het ontvangen van leiding van de Heer:
Để giúp các học sinh hiểu và áp dụng điều được giảng dạy trong những câu này về việc nhận được sự hướng dẫn của Chúa, hãy đặt ra những câu hỏi sau đây:
18 Nu zondigden zij niet aonwetend, want zij kenden de wil van God aangaande hen, want die was hun geleerd; daarom bstonden zij moedwillig tegen God op.
18 Bấy giờ họ không phạm tội amột cách vô ý thức, vì họ biết ý muốn của Thượng Đế đối với họ, vì điều đó đã được dạy dỗ cho họ; vậy nên, họ đã cố tình bphản nghịch Thượng Đế.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ aangaande trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.