a favor y en contra trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ a favor y en contra trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ a favor y en contra trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ a favor y en contra trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là hơn thiệt, thuận và chống. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ a favor y en contra

hơn thiệt

(pros and cons)

thuận và chống

(pros and cons)

Xem thêm ví dụ

«Anarquismo: Argumentos a favor y en contra».
“Án tử hình: Bênh hay chống?”.
Sin embargo, puesto que “el tiempo que queda está reducido”, las parejas casadas harían bien en pesar cuidadosamente y con oración los puntos a favor y en contra de tener hijos en estos tiempos.
Tuy nhiên, vì “thì-giờ [còn lại là] ngắn-ngủi”, các cặp vợ chồng nên cầu nguyện cân nhắc kỹ lưỡng về các lợi hại của việc sanh sản (I Cô-rinh-tô 7:29).
Hay alguien a favor y alguien en contra en un debate dialéctico conflictivo.
Có người đồng minh và đối thủ trong một cuộc tranh cãi đối lập và phương ngôn.
Finalmente, la propuesta fue aprobada con 44 votos a favor y 3 en contra.
Cuộc bỏ phiếu đã thành công với 44 phiếu thuận và 3 phiếu chống.
Fue finalmente elegido el 2 de mayo para un mandato de cinco años con 262 votos a favor y 40 en contra.
Ông được bầu vào ngày 02 tháng 5 năm 2012 cho một nhiệm kỳ năm năm với một cuộc bỏ phiếu với tỷ lệ phiếu 262-40, và sẽ nhậm chức vào ngày 10 tháng năm 2012.
El Senado de los Estados Unidos ratificó el tratado el 9 de abril de 1867, con un total de 37 votos a favor y dos en contra.
Thượng Nghị viện Hoa Kỳ phê chuẩn bản hiệp định ngày 9 tháng 4 năm 1867, với 37 phiếu thuận và 2 phiếu chống.
Estaban ensalzando a ciertos hombres, ‘hinchándose individualmente a favor de uno y en contra de otro’.
Họ tâng bốc một số người nào đó, “sanh lòng kiêu-ngạo, theo phe người nầy nghịch cùng kẻ khác”.
Esta decisión creó una polémica entre los sectores conservadores del país. En abril de 2005, un proyecto de ley pasó su primera lectura en la cámara con 82 votos a favor y 9 en contra.
Vào tháng 4 năm 2005, một dự luật hợp tác mới đã thông qua bài đọc đầu tiên trong phòng với 82 phiếu thuận và 9 phiếu chống.
¿Te estoy diciendo que acojas a Seng- ts'ab y ceses, ceses la lucha entre estar a favor o en contra?
Phải chăng tôi đang khuyên các bạn nghe theo Seng- ts'an và dừng lại, dừng cuộc đấu tranh giữa ủng hộ với chống lại này?
La segunda pregunta del referéndum, que proponía que Croacia permaneciera en Yugoslavia, obtuvo el 5,38% de los votos a favor, 92,18% en contra y 2,07% de votos inválidos.
Câu hỏi về việc Croatia nên ở lại Nam Tư bị bác bỏ với 5,38% ủng hộ, 92,18% phản đối và 2,07% phiếu không hợp lệ.
Ha entronado y destronado a reyes y emperadores y ha podido mover a las masas de la gente a favor o en contra de los gobernantes.
Họ đã lập vua và phế vua và đã xúi giục được cả quần chúng nổi lên để ủng hộ hoặc chống lại các vua chúa.
Incluye anuncios religiosos y anuncios que abogan a favor o en contra de puntos de vista religiosos; no incluye astrología ni espiritualidad aconfesional.
Bao gồm các quảng cáo về tôn giáo và quảng cáo ủng hộ hoặc chống lại các quan niệm tôn giáo; không bao gồm chiêm tinh học hoặc duy linh phi hệ phái.
Participó poco en los debates (aunque votó a favor o en contra de los diversos artículos), pero su alto prestigio mantuvo la colegialidad y a los delegados en sus trabajos.
Ông tham dự ít vào các buổi tranh luận (tuy ông có bỏ phiếu chống hoặc thuận cho nhiều điều khoản khác nhau) nhưng uy tín cao của ông đã giúp ông duy trì quyền lực trong hội nghị và giữ chân các đại biểu tiếp tục làm việc của họ.
Y así, se vota más y más en contra del otro lado y no a favor de lo nuestro. Hay que tener en cuenta que, si la gente es de izquierdas, piensa: "Yo solía pensar que los republicanos eran malos, pero ahora Donald Trump lo demuestra.
và như vậy chúng ta ngày càng bỏ phiếu chống lại bên kia và không phải cho bên chúng ta, bạn phải lưu ý rằng nếu họ là người cánh tả, họ sẽ nghĩ, "Ồ, tôi đã từng nghĩ những người Cộng hòa rất tệ, nhưng giờ Donald Trump đã chứng minh điều đó.
Esta cumbre buscaba afirmar que el cambio climático es una cuestión de derechos y también de formar alianzas más allá de los estados y fronteras en contra del cambio climático y a favor del desarrollo sostenible. Más tarde, en agosto-septiembre del 2002, grupos medio-ambientalistas internacionales se reunieron en Johannesburgo para la Cumbre de la Tierra. o también conocida como Rio+10.
Hội nghị thượng đỉnh này nhằm "khẳng định rằng thay đổi khí hậu là một vấn đề về quyền con người" và "xây dựng liên minh giữa các quốc gia và vùng biên giới" chống lại biến đổi khí hậu và ủng hộ phát triển bền vững.. Sau đó, trong tháng 8 đến tháng 9 năm 2002, các nhóm môi trường quốc tế đã gặp nhau tại Johannesburg để tổ chức Hội nghị Thượng đỉnh Trái đất. Tại hội nghị thượng đỉnh này, còn được gọi là Rio + 10, diễn ra 10 năm sau khi Hội nghị Thượng đỉnh Trái đất năm 1992, các nguyên tắc Bali về Công bằng Khí hậu đã được thông qua.
* ¿Cuáles son algunas formas apropiadas de hablar en contra de las influencias malignas y a favor de las palabras de los profetas?
* Một số cách thích hợp nào để chống lại ảnh hưởng xấu xa và ủng hộ những lời của các vị tiên tri?
A veces usted puede presentar argumentos a favor y en contra de un punto para dar énfasis a lo razonable de su punto de vista.
Đôi khi bạn có thể trình bày hai quan điểm trái ngược, để nhấn mạnh lý lẽ của bạn là hữu lý.
En medio de esta confusión de declaraciones a favor y en contra, se oyen las voces de quienes creen que todo permanecerá en esencia sin cambios.
Giữa những lời khẳng định và lời chống đối lộn xộn, nhiều người tin rằng về căn bản mọi sự đều sẽ y nguyên như xưa.
A esto, Samuel respondió: “Es inconcebible, por mi parte, pecar contra Jehová cesando de orar a favor de ustedes; y tengo que instruirles en el camino bueno y recto” (1 Samuel 12:21-24).
Ông trả lời tử tế: “Còn ta đây, cũng chẳng phạm tội cùng Đức Giê-hô-va mà thôi cầu-nguyện cho các ngươi. Ta sẽ dạy các ngươi biết con đường lành và ngay”.—1 Sa-mu-ên 12:21-24.
5 Y sucedió que se reunió el pueblo por toda la tierra, todo hombre según su opinión, ya fuera a favor o en contra de Amlici, en grupos separados, ocasionando muchas disputas y grandes acontenciones entre unos y otros.
5 Và chuyện rằng, dân chúng khắp nơi trong xứ cùng nhau quy tụ lại thành từng nhóm riêng biệt, mỗi người theo ý kiến riêng của mình là theo hay chống lại Am Li Si. Họ cãi vã và atranh chấp với nhau rất dữ dội.
▪ Los casos que implicaban la pena capital debían comenzar y terminar el mismo día si el veredicto era a favor del acusado; pero si era en su contra, concluía al día siguiente, cuando se anunciaba el veredicto y se ejecutaba la sentencia
▪ Nếu phán quyết thuận lợi cho bị cáo thì phiên tòa có thể kết thúc nội trong ngày mở phiên tòa; nếu không, phiên tòa phải kết thúc vào ngày hôm sau, là lúc bản án được tuyên bố và thi hành.
El tribunal falló en su favor, diciendo que no podía obligarla a apegarse a costumbres y tradiciones locales que atentaban contra sus creencias.
Tòa cho chị thắng kiện, và phán rằng tòa án không thể bắt buộc chị phải theo những phong tục và truyền thống địa phương trái với tín ngưỡng của chị.
En esa parábola, Jesús estaba ilustrando cómo los caudillos religiosos de los judíos, como clase, ‘morirían’ figurativamente en cuanto a tener el favor de Dios y serían afligidos mientras todavía estaban vivos en la Tierra... como en realidad lo fueron al oír a Jesús proclaman su mensaje en contra de ellos.
Ở đây, Giê-su muốn dùng một hình ảnh cho thấy những nhà lãnh đạo tôn giáo người Do Thái với tư cách một lớp người sẽ “chết” theo nghĩa bóng như thế nào đối với việc hưởng ân huệ của Đức Chúa Trời và bị khốn khổ trong khi còn sống trên đất—như họ đã bị khi nghe Giê-su rao báo thông điệp lên án họ.
Enviamos una petición al Consejo Shura a favor de anular la prohibición contra las mujeres sauditas y firmaron la petición unos 3500 ciudadanos que creían en ello.
Chúng tôi gửi đơn đệ trình tới Hội đồng Shura yêu cầu dỡ bỏ lệnh cấm đối với phụ nữ Ả rập, và có khoảng 3,500 công dân ký vào đơn đệ trình.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ a favor y en contra trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.